K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2018

Đáp án:

detect (v): tìm ra, khám phá

select (v): lựa chọn

collect (v): thu thập

realize (v): nhận ra

=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.

Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: A

29 tháng 1 2018

Đáp án A.

Dịch câu đề: Họ bị nghi ngờ đã cướp nhà băng. Cảnh sát đã điều tra họ rất nhiều ngày nay.

Đáp án A: Bị nghi ngờ đã cướp nhà băng, họ đã bị điều tra nhiều ngày.

Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

12 tháng 3 2018

Đáp án A

Q11: Choose the best answer to complete each of the following sentence: The Eiffel Tower is a famous __________of Paris. *landmarknight marketSquarepalaceMục khác:Q12: Choose the best answer to complete each of the following sentence: I don't like the __________ weather in London. I just stay at home and watch TV. *snowyrainynicesnowMục khác:Q13: Choose the best answer to complete each of the following sentence: You should use __________ to protect your eyes when you go swimming....
Đọc tiếp

Q11: Choose the best answer to complete each of the following sentence: The Eiffel Tower is a famous __________of Paris. *

landmark

night market

Square

palace

Mục khác:

Q12: Choose the best answer to complete each of the following sentence: I don't like the __________ weather in London. I just stay at home and watch TV. *

snowy

rainy

nice

snow

Mục khác:

Q13: Choose the best answer to complete each of the following sentence: You should use __________ to protect your eyes when you go swimming. *

clothes

hat

sunglasses

goggles

Mục khác:

Q14: Choose the best answer to complete the following dialogue: “Do you watch TV when you are eating?” - “__________” *

Yes, sometimes.

I love watching TV.

It’s very interesting.

I often watch TV.

Mục khác:

Q15: Choose the best answer to complete the following dialogue: “Our team won the game yesterday.” - “__________” *

That's a good idea.

Congratulations!

I know it.

Thank you.

Mục khác:

Q16: Choose the word CLOSEST in meaning to the CAPITAL word in the following sentence: The Olympic Games are HELD every four years. *

carried

taken

brought

organized

Mục khác:

Q17: Choose the word CLOSEST in meaning to the CAPITAL word in the following sentence: Britain’s most POPULAR food is fish and chips. *

famous

crowded

dry

colourful

Mục khác:

Q18: Choose the word OPPOSITE in meaning to the CAPITAL word in the following sentence: The beaches in Sydney are CLEAN and beautiful. *

clear

dirty

nice

fresh

Mục khác:

Q19: Choose the word OPPOSITE in meaning to the CAPITAL word in the following sentence: Mr. Bean always makes us laugh, he is so FUNNY. *

boring

interesting

smart

popular

Q20: Choose the underlined word/phrase, which is NOT correct: *

 

Hình ảnh không có chú thích

 

Did

took

to watch

football match

0
5 tháng 4 2017

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

14 tháng 2 2018

Đáp án A

Đề: Jack bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta nhiều ngày rồi.

          A. Bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

B. (Anh ta) nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng ta đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

C. (Anh ta) đã nghi là đã ăn trộm thẻ tín dung, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày rồi.

          D. Jack đã điều tra trong nhiều ngày rồi, bị nghi là đã ăn trộm thẻ tín dụng

B, C sai vì chia dạng chủ động của suspect (v) D sai vì tối nghĩa

19 tháng 8 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu

15 tháng 12 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.

Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.

Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.

Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.

C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).

28 tháng 10 2018

Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.

= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.

Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…

Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.

C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu