K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2019

Giải thích  : Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C

4 tháng 4 2022

A

4 tháng 4 2022

a

17 tháng 4 2023

C.Pari

làm giúp mik mài mik thiCâu 1.                    Các trung tâm tài chính lớn ở Tây và Trung Âu là:A. Pa-ri, Duy-rich, Béc-lin.                          B. Luân Đôn, Pa-ri, Duy-richC. Pa-ri, Béc-lin, Luân Đôn.                        D. Béc-lin, Luân Đôn, Pa-ri.Câu 2.                    Đâu không phải là nguyên nhân đe dọa cuộc sống của cư dân trên các đảo của châu Đại Dương ?A. Bão nhiệt đới.                                         B. Ảnh hưởng của dòng...
Đọc tiếp

làm giúp mik mài mik thi

Câu 1.                    Các trung tâm tài chính lớn ở Tây và Trung Âu là:

A. Pa-ri, Duy-rich, Béc-lin.                          B. Luân Đôn, Pa-ri, Duy-rich

C. Pa-ri, Béc-lin, Luân Đôn.                        D. Béc-lin, Luân Đôn, Pa-ri.

Câu 2.                    Đâu không phải là nguyên nhân đe dọa cuộc sống của cư dân trên các đảo của châu Đại Dương ?

A. Bão nhiệt đới.                                         B. Ảnh hưởng của dòng biển.

C. Ô nhiễm môi trường biển.                       D. Nước biển dâng.

Câu 3.                    Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi:

A. An-det.                 B. Hi-ma-lay-a.          C. U-ran.                   D. At-lat.

Câu 4.                    Gia tăng tự nhiên ở châu Âu rất thấp nhiều nước còn âm nhưng dân số vẫn tăng do?

A. Thành phần dân nhập cư.                       B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa.           D. Tỉ lệ tử vong ở người già lớn.

Câu 5.                    Loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?

A. Cang-gu-ru.          B. Chim bồ câu.        C. Gấu.                      D. Khủng long.

Câu 6.                    Ngành nào chiếm tỉ trọng cao hơn trong nền kinh tế châu Âu?

A. Nông nghiệp.        B. Công nghiệp         C. Dịch vụ                 D. Thương mại.

Câu 7.                    Tổng diện tích của châu Đại Dương là:

A. 7,7 triệu km2.        B. 9,5 triệu km2.        C. 9 triệu km2.           D. 8,5 triệu km2.

Câu 8.                    Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào?

A. Đảo núi lửa và đảo san hô.                     B. Đảo san hô và đảo nhân tạo.

C. Đảo núi lửa và đảo động đất.                 D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần.

Câu 9.                    Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là:

A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.                     B. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.

C. Niu Di-len và Dac-Uyn.                          D. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.

Câu 10.               Trong số các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào được coi là ngành truyền thống của châu Âu?

A. Sản xuất ô tô                                          B. Lọc dầu.               

C. Cơ khí.                                                    D. Sản xuất máy bay.

Câu 11.               Bộ tộc nào không phải là người bản địa của châu Đại Dương:

A. Ô-xtra-lô-it           B. Mê-la-nê-diêng.     C. Nê-grô-it.              D. Pô-li-nê-diêng.

 

Câu 12.               Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là:

A. Nhiều thực vật                                        B. Được biển bao quanh

C. Nằm ở đới ôn hòa                                   D. Mưa nhiều

Câu 13.               Thế mạnh kinh tê của các nước Bắc Âu không phải là

A. Rừng (khai thác gỗ, giấy...).                    B. Khai khoáng.       

C. Thủy năng.                                             D. Kinh tế biển.

Câu 14.               Vùng tập trung đông dân nhất Ôt-xtrây-li-a:

A. Vùng tây bắc và tây nam.                       B. Vùng phía đông, đông nam và tây nam.

C. Vùng trung tâm.                                     D. Vùng phía tây và tây bắc.

Câu 15.               Các nước có khí hậu địa trung hải trồng và xuất khẩu các loại cây ăn quả:

A. Cận nhiệt và ôn đới.                               B. Nhiệt đới và cận nhiệt.

C. Nhiệt đới và cam, chanh.                        D. Cận nhiệt đới và oliu.

Câu 16.               Nước có diện tích nhỏ nhất châu Âu:

A. Mô-na-cô.             B. Ai-xơ-len.              C. Đan mạch.            D. Va-ti-căng.

Câu 17.               Nước có vựa lúa mì lớn nhất châu Âu là:

A. Liên Bang Nga.     B. Liên Bang Đức.     C. Thổ Nhĩ Kỳ.         D. U-crai-na.

Câu 18.               Liên minh Châu Âu ra đời vào năm:

A. 1957.                    B. 1958.                    C. 1967.                    D. 1951.

Câu 19.               Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm:

A. Mức độ đô thị hóa rất thấp                     B. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát

C. Mức độ đô thị hóa cao                            D. Mức độ đô thị hóa thấp

Câu 20.               Tổ hợp sản xuất tiêu biểu cho sự hợp tác về sản xuất ở EU là

A. Sản xuất máy bay Bôeing.                      B. Sản xuất ô tô Tô y ô ta.

C. Sản xuất ô tô Huyn đai.                         D. Sản xuất máy bay Airbus

 

1
8 tháng 3 2018

các đô thị : Lốt An giơ lét, Bô- gô-ta, Niu-I - oóc, Xan- ti-a -gô, Si-ca-gô,  Ri- ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Ai-rét nằm ở các quốc gia nào

đáp án là hoa kì

k nha thank

25 tháng 11 2018

các đô thị này nằm ở Hoa Kì

21 tháng 5 2020

c. Xao - Pao - tô

20 tháng 5 2020

Đô thị lớn Trung và Nam Mĩ là:

A. Niu I-ooc

B. Lốt-An-giơ-let

C.Xao-pao-lô

D. Nê-hi-cô-xi-ti

đô thị nào dưới đây không nằm ở bắc mĩ

Mê-hi-cô-xi-ti , Niu-I-ooc , Xao Pao lô , Oa-Sinh-Tơn

⇒Đó là :Xao Pao lô

Đô thị không nằm ở bắc mỹ là Xao Pao-lô

31 tháng 8 2017

Trả lời:

- Các siêu đô thị ở châu Á: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta.
- Các siêu đô thị ở châu Âu: Mát-xcơ-va, Pa-ri, Luôn Đôn, La-gốt, Bu-ê-nốt Ai-ret, Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xi-li, Lốt An-giơ-let.

- Các siêu đô thị ở châu Mĩ: Niu I-oóc, Mê-hi-cô.

Chúc bạn học tốt!!!

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân1.Niu...
Đọc tiếp

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?

Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 
Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Luân Đôn (Châu Âu)

12

9

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Tô-ki-ô(châu á)

3.Thượng Hải ( châu á)

4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ)

5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ)

6.Xao Pao-lô(nam mĩ)

7.Luân đôn(châu âu)

8.Bắc kinh (Châu á)

9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ)

10.Pa-ri(châu âu)

 

20

18

12

 

12

 

11

11

 

10

9

9

 

9

 

1.Tô ki ô

2. Niu ooc

3.Xao Pao-lô

 

4.mê hi cô

5.Mum-bai

 

6.Thượng Hải

7.Bắc kinh

 

8.Lốt an giơ lét

9.Côn ca ta

10.Xơ-un

 

27

21

16

 

 

16

 

15

 

15

13,2

 

12

 

12

12

 

 

Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí

3
30 tháng 8 2016

Câu 1:

- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 2:

Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

- Theo ngôi thứ :

30 tháng 8 2016

Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.  

 

16 tháng 3 2022

D

16 tháng 3 2022

D