Một hỗn hợp gồm metan và oxi có tỉ lệ số mol lần lượt là 1: 3. Xác định sản phẩm khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^O}4CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(\%V_{C_2H_2}=\%V_{CH_4}=50\%\) (do tỉ lệ số mol 2 khí bằng nhau)
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O→ nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
Có \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}+n_{C_2H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2.n_{H_2}+26.n_{C_2H_2}}{n_{H_2}+n_{C_2H_2}}=0,5.28=14\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{51,2}{32}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4----->1------------>0,8
=> Y chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_Y=\dfrac{0,8.44+0,4.32}{0,8+0,4}=40\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_X=14\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/Y}=\dfrac{14}{40}=0,35\)
Nhận thấy các hidrocacbon tham gia cấu tạo hỗn hợp X đều có 4 nguyên tử H trong phân tử
Đáp án D
CxHy + (x + y/4)O2 -> xCO2 + y/2H2O
1...........x + 0,25y......x mol
Hỗn hợp khí Z gồm có x (mol) CO2 và 10 - (x + 0,25y) (mol) O2 dư với M
= 19.2 = 38 g/mol
Bằng phương pháp đường chéo, ta có :
O2 = 32...........6
................38......
CO2 = 44...........6
=> nO2 (dư) = nCO2
=> 10 - (x + 0,25y) = x
=> 8x + y = 40
=> x = 4 và y = 8 (C4H8)
=> Đáp án A
Chọn đáp án C
Đốt 1 mol CxH2y + 10 mol O2 ―t0→ x mol CO2 + y mol H2O + ? mol O2 dư.
Bảo toàn nguyên tố O có nO2 dư = (10 – x – 0,5y) mol.
H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ hỗn hợp khí Z gồm CO2 và O2 dư.
dZ/H2 = 19 → MZ = 38 ⇒ nCO2 : nO2 dư = (38 – 32) ÷ (44 – 38) = 1 : 1
⇒ x = 10 – x – 0,5y ⇒ 4x + 2y = 20 ||⇒ x = 4; y = 8.
Vậy, công thức phân tử của X là C4H8. Chọn đáp án C.