K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).

(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.

(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.

(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.

(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.

A. 3                        

B. 2                       

C. 4                       

D. 5

1
24 tháng 6 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.

Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng  ab ab = 0,125     vì 1 bên chỉ cho giao tử ab  bên còn lại cho 0,125ab <0,25  → là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P: Ab aB × ab ab  

11 tháng 5 2019

Đáp án A

 Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.

B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  (100% A-bb).

C à  sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%

D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)

23 tháng 2 2019

Theo giả thuyết: A quy định hoa tím >> a quy định hoa đỏ

B quy định quả dài >> b quy định quả tròn.

Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường chưa biết liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn.

(P dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng).

  P   :   Aa ,   Bb × AA , bb → F 1   :   1 A - B - : 1 A - bb G   :   AB = ab = x Ab = aB = y 1 Ab x + y = 0 , 5 ;   0 ≤ x , y ≤ 0 , 5

Dù có liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn bất kỳ tần số nào thì F1 vẫn có 2 kiểu hình là 1/2 A-B- : 1/2 A-bb.

Vậy: A à đúng. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.

B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  (100% A-bb).

C à  sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%

D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)

Vậy: A đúng

20 tháng 12 2018

Đáp án A.

A b a b × A b A b   → 0 , 5 A   -   B - :   0 , 5 A - b b

17 tháng 2 2022

Nếu đề đã cho trc KG của F1 lak AaBb -> Các gen PLĐL vs nhau

a) Sđlai :

P :    AaBb           x                AaBb

G :  AB;Ab;aB;ab               AB;Ab;aB;ab

F1 : KG :   1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                  : 2aaBb : 1aabb

      KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài

a) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG :  \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)

Cho tự thụ phấn : 

\(\dfrac{1}{16}\)  (AAbb x AAbb) -> F2 : \(\dfrac{1}{16}\) AAbb

\(\dfrac{2}{16}\)  (Aabb x Aabb) -> F2 : \(\dfrac{1}{32}\) AAbb : \(\dfrac{2}{32}\) Aabb : \(\dfrac{1}{32}\) aabb

Cộng lại ta đc : \(\dfrac{3}{32}AAbb:\dfrac{2}{32}Aabb:\dfrac{1}{32}aabb\)

Vậy cây hoa vàng, quả dài có tỉ lệ \(\dfrac{1}{32}\) (tính thêm tỉ lệ ở phép lai nữa r cộng thêm vào lak đc kquả cuối)

(còn phép nữa thik bn theo trên làm nha, chỉ cần lấy tỉ lệ cây vàng, tròn lak có thể tính đc như trên) (do mik ko cs tgian :v)

b giống c) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG :  \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)

    Cây hoa vàng, quả tròn F1 có KG :  \(\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{2}{16}aaBb\)

Cho chúng giao phấn vs nhau :

F1 :  ( 1AAbb : 2Aabb )        x       ( 1aaBB : 2aaBb )

G :      2Ab : 1ab                                  2aB : 1ab

F2 : KG :   4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

      KH : 4 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 2 vàng, tròn : 1 vàng, dài

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn F2 :    \(\dfrac{4}{9}\)

d) Mik thấy đề hơi sai ở chỗ cho lai cây hoa trắng mặc dù ko cs cây hoa trằng 

21 tháng 2 2022

Đúng rồi á câu d) mình cứ thấy sai sai xong mình không biết giải luôn 

 

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
17 tháng 11 2018

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64%  Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.

Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25%  Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:

(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là: 

0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16 27  

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1

B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
3 tháng 3 2019

Chọn D

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64%  Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.

Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25%  Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:

(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là: 

0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16/27

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 2,194%

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%.

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

C. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
18 tháng 12 2018

Chọn D.

Quần thể cân bằng di truyền

F1: 0,27A-B- : 0,09 A-bb : 0,48 aaB- : 0,16 aabb

Có A- : aa = 0,36 : 0,64

=> Tần số alen a là  0 , 64 = 0 , 8

=> Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Có B- : bb = 0,75 : 0,25

=> Tần số alen b là  0 , 25 = 0 , 5

=>  Cấu trúc quần thể đối với alen B là 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

A .F1 AABB = 0,04 x 0,25 = 0,01

=>  Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng/ tròn đỏ là  1 27 = 3,7%

=> A sai

B các cây quả dài: aaBB, aaBb, aabb

Tỉ lệ phân li kiểu gen của các cây quả dài có tỉ lệ phân li kiểu gen của cặp gen B,b <=> 1 : 2 : 1

B sai

C sai

D tròn đỏ F1: (0,04AA : 0,32Aa).(0,25BB : 0,5Bb)

<=>  1 9 A A : 8 9 A a 1 3 B B : 2 3 B b

Tỉ lệ giao tử ab =  4 9 × 1 3 = 4 27

Vậy tỉ lệ kiểu hình dài, trắng aabb = 4 27 × 4 27 = 16 729 = 2 , 194 %

1 tháng 4 2018

Đáp án C.

Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.

→ (A-bb)dd=0,0225

→  A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09

Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.

Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18 

Tần số hoán vị là:

0,18 x 2 = 0,36

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 49,5%

B. 16,5% 

C. 66,0%

D. 54,0%

1
27 tháng 2 2018

Đáp án : B

P : thuần chủng

F1 : A B a b   Dd

F2 : kiểu hình aabbD- = 12%

Có kiểu hình D- ở F2 sẽ là 75%

=>  Kiểu hình aabb = 0 , 12 0 , 75  = 0,16 = 16%

=>  Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

=>  Kiểu hình A-B-dd = 66% x 0,25 = 16,5%

Vậy cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 4%.        

B. 9%.        

C. 16%.      

D. 12%

1
12 tháng 4 2019

Đáp án A

F1: Aa, Bb, Dd x Aa, Bb, Dd

" F2: cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm 49,5 %

Xét NST số 2: Dd x Dd "3/4D: ¼ dd hay ¾ tròn : ¼ dài

ở F2 cây có kiểu kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm 49,5.4:3=66%

Tần số kiểu gen aabb là 66% - 50% =40%ab. 40%ab

Cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16%.1/4=4%