K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2018

Đáp án A

11 tháng 4 2017

Đáp án A

30 tháng 10 2019

Đáp án A

19 tháng 3 2018

Đáp án A

17 tháng 4 2022

Câu 1: 

– Quyền: Công dân tự do được sử dụng sức lao động của mình để làm những công việc có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.

– Nghĩa vụ: Mỗi người phải có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì sự phát triển đất nước

– Nhà nước có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất để tạo việc làm cho người lao động.
Câu 2:  Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Đó là hoạt động chủ yếu của con người, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đất nước và nhân loại. Ví dụ: Trồng rau, nuôi gà, sáng tác bài hát

16 tháng 11 2021

Những nhân tố nào có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta?

A. Dân cư và lao động.                            B.Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp.

C. Các nhân tố kinh tế - xã hội.                D.Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.          B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.Câu 21: Quá trình liên kết...
Đọc tiếp

Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển

A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.          

B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.

C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.

D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.

Câu 21: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là gì?

A. Liên hợp hoá khu vực kinh tế.                           B. Toàn cầu hoá. 

C. Xã hội hoá kinh tế lãnh thổ.                               D. Thương mại hoá thế giới.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Thương mại quốc tế phát triển nhanh.               B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.

C. Hạn chế sự phân công lao động quốc tế.            D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

Câu 23. Tổ chức có vai trò quyết định đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới

A. EU                B. NAFTA                      C. WTO               D. APEC

Câu 24. Thành viên thứ 150 của WTO

A. Trung Quốc            B. Cămpuchia                   C. Việt Nam          D. Liên bang Nga

Câu 25. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của

A. thương mại thế giới phát triển mạnh                B. thị trường tài chính quốc tế mở rộng

C. đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh              D. các công ty quốc gia có vai trò ngày càng lớn

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia

A. phạm vi hoạt động rộng                                      B. nắm trong tay những của cải vật chất lớn

C. chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng            D. số lượng có xu hướng giảm đi

u 27. Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gì?

A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo            B. Tác động xấu đến môi trường xã hội

C. Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên           D. Làm tăng cường các hoạt động tội phạm

Câu 28. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ gồm có

A. 4 thành viên           B. 3 thành viên           C. 5 thành viên            D.6 thành viên

Câu 29. Trong quá trình thực hiện xu hướng khu vực hoá, các quốc gia cần quan tâm giải quyết vấn đề nào sau đây?

A. Việc mở cửa thị trường các quốc gia.            

B. Việc tạo lập thị trường khu vực rộng lớn.

C. Vấn đề tự chủ về kinh tế.    

D. Vấn đề đầu tư dịch vụ giữa các khu vực với nhau.

Câu 30. Bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường... được coi là những vấn đề mang tính toàn cu, vì lí do nào?

A. Gây nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt.              

B. Ảnh hưởng không tốt đến nhiều quốc gia.

C. Cần sự hợp tác của toàn cầu để giải quyết các vấn đề đó.

D. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các quốc gia đang phát triển.

Câu 31. Vấn đề dân số cần giải quyết các nước đang phát triển hiện nay

A. bùng nổ dân số                               B. già hoá dân số         

C. phân hoá giàu nghèo rõ nét            D. tỉ lệ dân thành thị cao

Câu 32. Biện pháp quan trọng để giảm gia tăng dân số hiện nay các nước đang phát triển

A. giảm tỉ suất sinh                               B. giảm tỉ suất tử

C. tiến hành xuất khẩu lao động           D. phân bố lại dân cư giữa các vùng

Câu 33. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi trong dân số thế giới ngày càng thấp, thể hiện vấn đề

A. gây bùng nổ dân số .                          B. số lao động ngày càng đông. 

C. xu hướng già đi của dân số.               D. dân số giảm dần.

Câu 34. Già hoá dân số gây nên hậu quả cơ bản là

A. thừa lao động                                     B. thiếu lao động          

C. thiếu việc làm                                     D. chi phí chăm sóc trẻ em lớn

Câu 35: Thủ phạm gây ra hiệu ứng nhà kính làm thủng tầng ôzôn là

A. hoạt động nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.

B. phát triển du lịch quá tải, tác hại đến môi trường.

C. tăng lượng khí CO2 và khí CFC trong bầu khí quyển.

D. chất thải sinh hoạt thải ra môi trường.

Câu 36. Hậu quả cơ bản của hiệu ứng nhà kính là

A. tan băng ở các cực                            B. mực nước biển dâng cao hơn

C. nhiệt độ toàn cầu tăng lên                 D. xâm nhập mặn vào nội địa sâu hơn

Câu 37. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. nước biển nóng lên                           B. ô nhiễm môi trường nước

C. hiện tương thủy triều đỏ                    D. độ mặn của nước biển tăng

Câu 38: Phần lớn lãnh th châu Phi có khí hậu khô nóng là do

A. lãnh thổ nằm xa biển.          

B. phần lớn lãnh thổ phân bố hai bên đường chí tuyến Bắc và Nam.

C. phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vùng Xích đạo.         

D. phần lớn lãnh thổ là đất cát dễ thoát nước.

Câu 39: Trong các tiêu chí sau đây châu Phi có tiêu chí nào cao nhất so với thế giới?

A. Tuổi thọ trung bình của dân số.                           B. Tỉ lệ người nhiễm HIV so với dân số.

C. GDP bình quân trên đầu người.                          D. Trung bình số năm đi học của mỗi người.

Câu 40: Giải pháp cấp bách nhất để đưa nền kinh tế châu Phi thoát khỏi tình trạng chậm tiến là

A. giải quyết thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.            

B. sử dụng tài nguyên có hiệu quả.

C. chấm dứt xung đột vũ trang.                     

D. gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).  

0
28 tháng 12 2018

Chọn đáp án C.

24 tháng 8 2019

Chọn đáp án B.

7 tháng 11 2021

Hoạt động thể lực bao gồm tất cả các loại chuyển động làm tiêu hao năng lượng, mọi loại hoạt động cơ bắp như đi bộ, làm việc nhà và làm vườn, các hoạt động về thể chất khi lao động, hoạt động ngoài trời, tập thể dục và tập luyện thể thao.

7 tháng 11 2021

Một số bất thường xảy ra với hệ cơ do hoạt động thể lực và cách khắc phục:

- Chuột rút: Khắc phục bằng cách uống đủ nước và điện giải. Khởi động trước khi hoạt động thể lực và thư giãn sau khi tập xong. Duy trì thói quen tập luyện đều đặn và ở mức vừa phải.

- Mỏi cơ: Khắc phục bằng cách không hoạt động quá sức. Khởi động đúng cách. Duy trì tập luyện đều đặn để tăng sức chịu đựng của cơ.

- Chấn thương: Khắc phục bằng cách nghỉ ngơi chữa trị để cho lành hẳn. Tập luyện vừa phải và chú ý an toàn.