K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2018

Chọn B       Dựa trên ngữ nghĩa: Ít nhân viên hơn trong ngành dịch vụ bưu điện đồng nghĩa với dịch vụ chậm hơn trong hai năm qua.

Nên đáp án là Fewer + N số nhiều: ít hơn

Less + N không đếm được: ít hơn

The least + adj: ít...nhất

 Few: hầu như không

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 5 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: 
A. numerate (adj): biết tính toán 
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.

5 tháng 4 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Tôi đã cố gắng thuyết phục bố mẹ mua cho một chiếc điện thoại thông minh mới nhưng mà họ chỉ cười cho qua và mặc kệ tôi.

To laugh something off: cười cho qua

To call something off = cancel: hủy bỏ

To turn something down: từ chối

To speak something out: trình bày, nói ra một cái gì đó

18 tháng 3 2017

Đáp án C

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Though + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Hàng xóm mới của chúng tôi khá tốt tính mặc dù đôi khi họ nói hơi nhiều.

8 tháng 2 2019

Đáp án C

Giải thích: Thành ngữ

every now and then = thỉnh thoảng

Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.

A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.

Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.

B. from day to day = ngày này qua ngày khác

D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đó

9 tháng 9 2017

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.

23 tháng 3 2018

Đáp án B

Cấu trúc: Thức giả định S1 + demand/ request/ suggest/ recommend/ order that + S2 + Vo

Tạm dịch: Họ yêu cầu rằng tất cả những bản sao của quyển sách cần được tiêu hủy.

11 tháng 3 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Họ chắc hẳn đã không xem vở kịch đêm giao thừa vì lúc đó họ đã đi xem Lễ Hội đếm ngược chào Xuân 2018.

Can’t have done something được sử dụng để đưa ra suy đoán chắc chăn đến 99% cho hành động xảy ra trong quá khứ.

Ex: Tom can’t have written this because it is in French and he doesn’t know Frech.

Không có khả năng nào là Tom viết cái này cả vì cái này viết bằng tiếng Pháp mà Tom thì có biết tiếng Pháp đâu.

31 tháng 3 2018

Đáp án A.

Dùng must have + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.