K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2017

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi

Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định

Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?

Chọn C

7 tháng 12 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.

May/ might + V:  có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;

May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.

 Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.

2 tháng 1 2017

C

Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2

“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”

=> Đáp án C

Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay

27 tháng 12 2017

Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2

“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”

=> Đáp án C

Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay

29 tháng 12 2017

Đáp án C.

- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ.

Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng luật pháp.

Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.

Ex: I have the greatest respect for Jane's work.

Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hp được với “respect”.

24 tháng 7 2019

Đáp án là C. be apologetic about/ for something: cảm thấy hoặc biểu lộ sự hối tiếc, xin lỗi về…….

6 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. potential [n]: Tiềm năng

B. prospect [n]: Cơ may thành công/ triển vọng

C. possibility [n]: Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng

D. abilitfln [n]: Khả năng

Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.

12 tháng 5 2018

Đáp án là D.

Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến

Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.

confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ

25 tháng 8 2017

Đáp án là B.

Break into: đột nhập

Break down: hỏng

Break off: làm vỡ/ gãy

Break up: chia tay/ nghỉ lễ

Câu này dịch như sau: Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà trong khi họ đang đi nghỉ lễ.