K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2019

Trả lời: Giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương.

Chọn: A.

1 tháng 4 2016

lằng nhằng quá

1 tháng 4 2016

Đúng là dây mơ rễ má

20 tháng 3 2016

nghe hay đấy

20 tháng 3 2016

vần nhỉ. Hay đấy

14 tháng 2 2018

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên => Chọn đáp án D

25 tháng 2 2022

c

25 tháng 2 2022

C

Giúp mik zới ÚwÙ:Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái BìnhC. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.    Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài A. 125 km                    B. 155 km                  C. 500 km           D. 175...
Đọc tiếp

Giúp mik zới ÚwÙ:

Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           

B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình

C. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             

D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.    

Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài

A. 125 km                    B. 155 km                  C. 500 km           D. 175 km

Câu 3: Sông của Hải Phòng chảy theo hướng chính

A. đông nam - tây bắc                                     B. tây bắc - đông nam

C.  vòng cung                                                   d. đông nam.

Câu 4: Hải Phòng có huyện đảo

A. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.                            B. Cồn Cỏ, Lí Sơn.

C. Vân Đồn, Cô Tô.                                            D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 5: Sông của Hải Phòng thuộc hệ thống sông nào?

A. Mê Công              B. Hồng                C. Thái Bình            D. Đồng Nai.                                        

Câu 6: Sông Bạch Đằng chảy qua, tỉnh thành phố nào sau đây?

A. Thái Bình.            B. Hà Nội.          C. Hải Dương            D. Hải Phòng.

Câu 7: Nhận định nào đúng về địa hình Hải Phòng?

A. Tất cả là đồng bằng màu mỡ

B. Phần lớn là đồi núi cao đồ sộ                           

 C. Nhiều đầm lầy, ao, hồ               

D. Đồng bằng, núi đá vôi thấp, vùng đồi và vùng cồn cát ven biển.

Câu 8: Khí hậu Hải Phòng mang tính chất

A. Nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

B. Ôn đới Hải Dương.

C. Cận Xích đạo.

D. Xích đạo và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

Câu 9: Khoáng sản nhiều nhất ở Hải Phòng:

A. vàng                    B.  than                C. đá vôi, đất sét              D. dầu khí

Câu 10: Hải Phòng có vườn quốc gia

A. Cát Tiên                                                 B. Cát Bà         

C. Cúc Phương                                           D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Xin cảm ơn

3
12 tháng 3 2023

Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           

B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình

C. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             

D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.    

Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài

A. 125 km                    B. 155 km                  C. 500 km           D. 175 km

Câu 3: Sông của Hải Phòng chảy theo hướng chính

A. đông nam - tây bắc                                     B. tây bắc - đông nam

C.  vòng cung                                                   d. đông nam.

Câu 4: Hải Phòng có huyện đảo

A. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.                            B. Cồn Cỏ, Lí Sơn.

C. Vân Đồn, Cô Tô.                                            D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 5: Sông của Hải Phòng thuộc hệ thống sông nào?

A. Mê Công              B. Hồng                C. Thái Bình            D. Đồng Nai.                                        

Câu 6: Sông Bạch Đằng chảy qua, tỉnh thành phố nào sau đây?

A. Thái Bình.            B. Hà Nội.          C. Hải Dương            D. Hải Phòng.

Câu 7: Nhận định nào đúng về địa hình Hải Phòng?

A. Tất cả là đồng bằng màu mỡ

B. Phần lớn là đồi núi cao đồ sộ                           

 C. Nhiều đầm lầy, ao, hồ               

D. Đồng bằng, núi đá vôi thấp, vùng đồi và vùng cồn cát ven biển.

Câu 8: Khí hậu Hải Phòng mang tính chất

A. Nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

B. Ôn đới Hải Dương.

C. Cận Xích đạo.

D. Xích đạo và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

Câu 9: Khoáng sản nhiều nhất ở Hải Phòng:

A. vàng                    B.  than                C. đá vôi, đất sét              D. dầu khí

Câu 10: Hải Phòng có vườn quốc gia

A. Cát Tiên                                                 B. Cát Bà         

C. Cúc Phương                                           D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

12 tháng 3 2023

Giúp zới sáng giờ đăng mấy câu r mà chẳng ai giúp ...bùh;))))

Câu 9. Ở đồng bằng sông Hồng nới tập trung đông dân nhất làA. Hải Phòng.              B. Hưng Yên.                 C. Hà Nội.                  D. Hà Nam Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng  khônggiáp biển?A. Hưng Yên, Hải Phòng.                                  B. Hà Nam, Bắc NinhC. Hưng Yên, Ninh Bình.                                   D.Nam Định, Bắc Ninh Câu 11. Cho các nhận...
Đọc tiếp

Câu 9. Ở đồng bằng sông Hồng nới tập trung đông dân nhất là

A. Hải Phòng.              B. Hưng Yên.                 C. Hà Nội.                  D. Hà Nam

 

Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng  không

giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Phòng.                                  B. Hà Nam, Bắc Ninh

C. Hưng Yên, Ninh Bình.                                   D.Nam Định, Bắc Ninh

 

Câu 11. Cho các nhận định sau về Đồng bằng sông Hồng

(1). Tài nguyên nước gồm nước mặt và nước ngầm

(2). Đất ít có khả năng mở rộng diện tích

(3). Lịch sử khai phá lãnh thổ khá sớm

(4). Mật độ dân số gấp 3,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long và 17 lần Tây Nguyên

(5). Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng, thu hút đầu tư nước ngoài thứ hai cả nước

 Nhận định đúng là

 A. (1), (2), (4).          

B. (1), (2), (3), (5)

C. (1), (2), (5).

D. (1), (2), (3), (4), (5)

 

Câu 12. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp

D. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt, nước ngầm...) bị xuống cấp

 

Câu 13. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động

B. Vùng mới được khai thác gần đây

C. Có nhiều trung tâm công nghiệp

D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú

 

Câu 14. Lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng gồm:

A. Đồng bằng châu thổ và phần rìa vùng núi trung du

B. Nằm hoàn toàn trong đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng trung du Bắc Bộ

C. Châu thổ sông Hồng và sông Mã

D. Các đồng bằng và đồi núi xen kẽ

 

Câu 15. Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Hưng Yên là

A. Cơ khí, vật liệu xây dựng, dệt may

B. Cơ khí, điện tử, hóa chất

C. Cơ khí, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng      

D. Cơ khí, sản xuất ô tô

2
25 tháng 3 2022

Câu 9. Ở đồng bằng sông Hồng nới tập trung đông dân nhất là

A. Hải Phòng.              B. Hưng Yên.                 C. Hà Nội.                  D. Hà Nam

 

Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng  không

giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Phòng.                                  B. Hà Nam, Bắc Ninh

C. Hưng Yên, Ninh Bình.                                   D.Nam Định, Bắc Ninh

 

Câu 11. Cho các nhận định sau về Đồng bằng sông Hồng

(1). Tài nguyên nước gồm nước mặt và nước ngầm

(2). Đất ít có khả năng mở rộng diện tích

(3). Lịch sử khai phá lãnh thổ khá sớm

(4). Mật độ dân số gấp 3,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long và 17 lần Tây Nguyên

(5). Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng, thu hút đầu tư nước ngoài thứ hai cả nước

 Nhận định đúng là

 A. (1), (2), (4).          

B. (1), (2), (3), (5)

C. (1), (2), (5).

D. (1), (2), (3), (4), (5)

 

Câu 12. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp

D. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt, nước ngầm...) bị xuống cấp

 

Câu 13. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động

B. Vùng mới được khai thác gần đây

C. Có nhiều trung tâm công nghiệp

D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú

 

Câu 14. Lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng gồm:

A. Đồng bằng châu thổ và phần rìa vùng núi trung du

B. Nằm hoàn toàn trong đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng trung du Bắc Bộ

C. Châu thổ sông Hồng và sông Mã

D. Các đồng bằng và đồi núi xen kẽ

 

Câu 15. Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Hưng Yên là

A. Cơ khí, vật liệu xây dựng, dệt may

B. Cơ khí, điện tử, hóa chất

C. Cơ khí, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng      

D. Cơ khí, sản xuất ô tô

1 tháng 3 2016

a) Xác định quy mô, cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long

1. Hà Nội : Quy mô rất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng; Cơ khí, sản xuất oto, hóa chất, phân bón, chế biến nông sản, dệt, may, sản xuất giấy, xenlulo, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen

2. Hải Phòng : Quy mô lớn từ trên 40 nghìn tỉ đồng đến 120 nghìn tỉ đồng; Cơ khí, luyện kim đen, chế biến nông sản, điện tử, dệt, may, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón, đóng tàu

3. Bắc Ninh : Trung bình : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ; Cơ khí, chế biến nông sản, dệt, may, sản xuất giấy, xenlulo, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng

4. Phúc Yên : Trung bình : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ; Cơ khí, chế biến nông sản, phân bón, hóa chất, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng

5. Hải Dương :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng

6. Hưng Yên :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, chế biến nông sản, điện tử, phân bón, hóa chất, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng

7. Nam Định :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, dệt, may, điện tử, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng

b) Giải thích :

- Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng vì :

  + Là thủ đô của cả nước, lại có vị trí địa lí thuận lợi nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, nối với cảng Hải Phong qua quốc lộ 5 và là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế

   + Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên liệu từ nông, thủy sản phẩm phong phú

   + Lực lượng lao động đông, có trình độ, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng

    + Là đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía Bắc, có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh

    + Thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp

- Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn của vùng vì :

    + Vị trí thuận lợi giáp biển, có cảng biển lớn, cửa ngõ xuất nhập khẩu của các tỉnh phía bắc, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế.

     + Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến

     + Lực lượng lao động khá dồi dào, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện

     + Thu hút được đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp

4 tháng 11 2016

sao mày ngu thế, Hà Nội, Hải Phòng ,Hưng Yên Nam Định,Hải Dương ,Phúc Yên, Bắc Ninh ở Đòng Bằng sông Cửu Long à, oẳng oẳng,Vác sách đi học lại lớp 1 đi

24 tháng 2 2016

a) Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

- Mức độ tập trung công nghiệp : vào loại cao nhất cả nước

- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

- Từ Hà Nội công nghiệp tỏa đi theo các hướng với các ngành chuyên môn hóa khác nhau của từng trung tâm công nghiệp  và cụm công nghiệp

    + Hướng đông : Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả ( cơ khí, chế biến thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng)

    + Hướng đông bắc : Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang ( vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón)

    + Hướng Bắc : Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim đen)

    +  Hướng Tây Bắc : Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì ( hóa chất, giấy, xenlulo, chế biến  thực phẩm)

    + Hướng tây nam : Hà Nội - Hà Đông - Hòa Bình (Thủy điện)

    + Hướng nam và đông nam : Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa ( cơ khí, dệt may, nhiệt điện, vật liệu xây dựng)

b) những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng

- Vị trí địa lí : nằm trong vùng kih tế trọng điểm Bắc Bộ, có thủ đô Hà Nội nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nói chung và công nghiệp nói riêng

- Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai của cả nước nên có nguồn nguyên liệu dồi dào từ sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh với các tuyến giao thông huyết mạch đường bộ, đường sắt.

- Tập trung nhiều đô thị lớn, đông dân và có nguồn lao động kĩ thuật đông đảo

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng