K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2019

Câu 36: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là: A. Zn.B. Na2SO3.C. FeS.D. Na2CO3. Câu 37: Trong sơ đồ phản ứng sau: . Chất X là A. Cu.B. Cu(NO3)2.C. CuO.D. CuSO4. Câu 38: Có 5 kim loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ có nước và dung dịch HCl, có thể nhận biết được mấy kim loại? A. 1.B. 2.C. 3.D. 5. Câu 39: Có bốn ống nghiệm đựng các dung dịch:...
Đọc tiếp

Câu 36: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là:

 

A. Zn.

B. Na2SO3.

C. FeS.

D. Na2CO3.

 

Câu 37: Trong sơ đồ phản ứng sau: . Chất X là

 

A. Cu.

B. Cu(NO3)2.

C. CuO.

D. CuSO4.

 

Câu 38: Có 5 kim loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ có nước và dung dịch HCl, có thể nhận biết được mấy kim loại?

 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

 

Câu 39: Có bốn ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl và Na2CO3. Dùng hóa chất gì có thể nhận biết được chúng?

 

A. Dùng quỳ tím.

B. Dùng phenolphtalein.

C. Dùng dung dịch BaCl2.

D. Dùng acid H2SO4.

 

Câu 40: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:

A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.

B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3.

C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH.

D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Giúp mk vớiii ạ, mk cảm ơn trc

 

3
21 tháng 9 2016

Để biết chất khí đó nặng hơn hay nhẹ hơn không khí thì dùng tỉ khối:

\(\frac{d_{\text{chất}}}{d_{kk}}\)

a/Từ đó tìm được các chất nặng hơn không khí là : CO2 , O2 , SO2

b/ Các chất nhẹ hơn không khí là H2 , N2

c/ Các chất cháy được trong không khí là H2 , SO2

d/ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit : CO2 , SO2

e/ Làm đục nước vôi trong : CO2 , SO2

g/ Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2 , SO2

2 tháng 9 2019

khoan sao O2 ko cháy đc trong kk. chẳng phải đk để có sự cháy là O2 ak?

14 tháng 3 2022

1 Khi đốt khí axetilen (C₂H₂), số mol CO₂ và H₂O được tạo thành theo tỉ lệ là: 

A 1 : 1

B 2 : 1

C 1 : 2

D 1 : 3

2 Axetilen có tính chất vật lý: 

A là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

C là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

D là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

3 Ứng dụng nào sau đây “không” phải ứng dụng của etilen? 

A Điều chế rượu etylic và axit axetic.

B Điều chế khí gas.

C Dùng để ủ trái cây mau chín.

D Điều chế PE.

 

17 tháng 3 2022

Đáp án : B

17 tháng 3 2022

Đáp án: B

     Câu 68 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:              A. CO2                         B. SO2                                  C. SO3                                D. NOCâu 69: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:           A. SO2                         B. CO2                                  C. NO2                                D. SO3Câu 70: Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là :         A....
Đọc tiếp

     

Câu 68 :

 Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:

              A. CO2                         B. SO2                                  C. SO3                                D. NO

Câu 69:

 Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:

           A. SO2                         B. CO2                                  C. NO2                                D. SO3

Câu 70

Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là :

         A. NO                         B. NO2                                   C. CO2                                D. CO

Câu 71:

Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

              A. Na2O,CO2, NaOH,Ca(OH)2                                    B. CaO,K2O,KOH,Ca(OH)2

              C. HCl,Na2O,Fe2O3 ,Fe(OH)3                                      D. Na2O,CuO,SO3 ,CO2

Câu 72:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:

           A. MgO                      B. CaO                         C. SO2                      D. K2O

Câu 73:

Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

           A. MgO,K2O,CuO,Na2O                                    B. CaO,Fe2O3 ,K2O,BaO

           C. CaO,K2O,BaO,Na2O                                     D. Li2O,K2O,CuO,Na2O

Câu 74:

Cho các oxit : Na2O , CO , CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được

                            với nhau ?

          A. 2                            B. 3                                 C. 4                                 D. 5

Câu 75:

Vôi sống có công thức hóa học là :

                A. Ca                         B. Ca(OH)2                      C. CaCO3                       D. CaO

Câu 76: Cặp chất  tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:

             A. NaOH và CO2                   B. Na2O và SO3               

 C. NaOH và SO3                    D. NaOH và SO2

Câu 77:

Oxit có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là:

            A. MgO                      B. Fe2O3                            C. CaO                           D. Na2O

 

 

1
15 tháng 9 2021

B

B

C

B

C

C

C

D

D

C

15 tháng 9 2021

Câu 76.77 thì sao?

 

5 tháng 6 2018

Đáp án D

6 tháng 11 2018

1. D. Mg, sinh ra khí hiđro cháy được trong không khí.

2 C.  MgCO 3 , khí sinh ra là  CO 2  làm đục nước vôi trong.

3 B. CuO.

4 E. MgO.

22 tháng 12 2018

– Xác định các chất:

A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3;   M là NaAlO2; N là Al(OH)3;

P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; Y là NaHSO4; X là CO2

– Các phương trình phản ứng:

            2NaOH  +  CO2    Na2CO3  +  H2O

            Na2CO3  +  CO2   +  H2O 2NaHCO3

            2NaHCO3 Na2CO3  +  CO2  +  H2O

            NaOH  +   Al  +  H2O   NaAlO2  +  3/2H2

            NaAlO2  +   CO2  +  2H2O   NaHCO3  +  Al(OH)3

            3Na2CO3  +  2AlCl3   +  3H2O 6NaCl  +  3CO2 +  Al(OH)3

            2NaHCO3  + Ba(OH)Na2CO3  +  BaCO3  +  2H2O

BaCO3  +  2NaHSO4 BaSO4  +  CO2  +  Na2SO4 +  H2O

Ba(HCO3)2  +  2NaHSO4 BaSO4  +  2CO2  +  Na2SO4 +  2H2O

Ba(HCO3)2  +  Na2SO4 BaSO4  +   2NaHCO3