K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2019

Qúa trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm, nước ta vẫn là một nước nông nghiệp -> phần lớn lao động vẫn hoạt động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp nên phần lớn dân cư vẫn tập trung ở khu vực nông thôn.

Đáp án cần chọn là: B

1 tháng 2 2019

Đáp án: D

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ởA. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.Câu 64. Dân số nước ta hiện nay    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.          C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước...
Đọc tiếp

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường.    B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

1
1 tháng 6 2021

Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở

A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.

C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.

Câu 64. Dân số nước ta hiện nay

    A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị.                         B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.      

    C. tập trung đông ở các vùng núi.                       D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

    A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

    B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

    C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

    D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

   A. chuyển sang nền kinh tế thị trường   B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

   C. lao động dồi dào và tăng hàng năm.    D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

    A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.                             B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.

    C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.      D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.

C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.

Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

A. nâng cao trình độ văn minh xã hội.   B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.

C. cải thiện đời sống của người dân.   D. thúc đẩy sự phân công lao động.

 Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

    A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

    B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

    C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

    D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.

C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nướcD. Tài nguyên đất, tài nguyên nước,...
Đọc tiếp

Câu 1. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước

D. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

Câu 2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là:

A. Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu và tài nguyên sinh vật.

B. Dân cư và lao động nông thôn, tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật.

C. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển của Nhà nước, tài nguyên đất, nước.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng Trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở Duyên hải miền Trung.

Câu 4Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

C. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Câu 5. Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp

0
9 tháng 10 2021

26 tháng 1 2016

a) Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị : Lao động ở nông thôn nhiều hơn 3 lần so với lao động ở thành thị (tương ứng là 75% và 25% lao động của cả nước, năm 2005).

b) Phân tích tác động tích cực của đô thị hoá :
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của các vùng trong nước (khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách cả nước, năm 2005).

- Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn ; lực lượng lao động đông và có trình độ, cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

3 tháng 1 2022

C.Có lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư lâu đời.​​​​​​​

21 tháng 8 2017

Đáp án B

30 tháng 11 2021

Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm