K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2021

A

31 tháng 10 2021

a. nhé

12 tháng 10 2021

b

b

12 tháng 10 2021

 Câu 1 B

câu 2 B

9 tháng 12 2021

A

9 tháng 12 2021

A

Câu 8. Chân giả của trùng biến hình được tạo thành nhờ?    A. Không bào co bóp                                    B. Không bào tiêu hóa            C. Nhân                                                         D. Chất nguyên sinh     Câu 9. Động vật nguyên sinh có tác hại gì?   A. Là thức ăn cho động vật khác            B. Chỉ thị môi trường   C. Kí sinh gây bệnh          D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái ĐấtCâu 10....
Đọc tiếp

Câu 8. Chân giả của trùng biến hình được tạo thành nhờ?

    A. Không bào co bóp                                    B. Không bào tiêu hóa        

    C. Nhân                                                         D. Chất nguyên sinh     

Câu 9. Động vật nguyên sinh có tác hại gì?

   A. Là thức ăn cho động vật khác            B. Chỉ thị môi trường

   C. Kí sinh gây bệnh          D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất

Câu 10. Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải:

    A. Giữ vệ sinh ăn uống                                         B. Uống thuốc phòng bệnh

    C. Thường xuyên tắm rửa                                              D. Đeo khẩu trang

Câu 11. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anophen         B. Muỗi Mansonia                   C. Muỗi Culex       D. Muỗi Aedes

    Câu 12. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?

    A. Đau bụng.                                                    B. Nhức đầu. 

    C. Sốt cách nhật, vừa nóng, vừa lạnh               D. Tiêu chảy

Câu 13. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:

    A. Lỗ miệng.               B. Tế bào gai.        C. Màng tế bào.     D. Không bào tiêu hóa.

Câu 14. Tế bào gai ở ruột khoang có chức năng gì?

A. Chức năng cảm giác.                                       B. Chức năng tự vệ, bắt mồi.

C. Chức năng vận động.                                      D. Chức năng bắt mồi.

Câu 15. Đặc điểm khác biệt của sứa so với thủy tức là:

    A. Đối xứng tỏa tròn   .                                       B. Di chuyển bằng dù.

C. Đối xứng 2 bên.                                              D. Di chuyển bằng tua miệng.    

Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển?

    A. Sứa.              B. San hô.              C. Hải quỳ.            D.Thủy tức.          

Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:

A. Mọc chồi           B. Hữu tính            C. Tái sinh                   D. Phân đôi

    Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?

        A. Thủy tức.                   B. San hô.           C. Hải quỳ             D. Sứa.

Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?        

    A. Sứa                          B. San hô               C. Hải quỳ          D. Hải quỳ và san hô

 Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì? 

   A. Làm thức ăn                      B. Làm đồ trang sức

   C. Làm vật liệu xây dựng       D. Tất cả các ý trên

Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?

   A. Lợn                   B. Gà, vịt             C. Ốc ruộng                 D. Trâu, bò

Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:

A.   Kiếm ăn                 B. Hô hấp                 C. Trú ẩn                        D. Sinh sản

Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:

     A. Dạ dày.                  B. Ruột non.                    C. Ruột già.                     D. Gan

Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:

    A. Không ăn đủ chất     

    B. Không biết ăn rau xanh

    C. Có thói quen bỏ tay vào miệng

    D. Hay chơi đùa

Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:

A. Rửa tay sạch trước khi ăn.                               B. Không ăn rau sống.

C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà                       D. Không đi chân đất.                  

Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:

     A. Đường tiêu hóa         B. Đường hô hấp           C. Đường máu                D. Da bàn chân                                                                                                        

Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?

    A. Ruột non            B. Máu              C. Gan                    D. Ruột non, máu, gan

Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?

    A. Lớp vỏ cutin    B. Di chuyển nhanh    C. Có hậu môn     D. Cơ thể hình ống

Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?

    A. Phân tính               B. Lưỡng tính             C. Vô tính             D. Hữu tính

Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?

A. Sán lá gan, sán dây.                              B. Giun đất, giun chỉ.

C. Đỉa, rươi, giun đất.                                     D. Giun đũa, giun kim 

1

câu 8:D

câu 9:C

câu 10:A

câu 11:A

câu 12:C

câu 13:A

câu 14:B

câu 15:B

câu 16:A

câu 17:B

câu 18:D

câu 19:A

câu 20:D

câu 21:D

câu 22:B

câu 23:B

câu 24:C

câu 25:D

câu 26:A

câu 27:D

câu 28:A

câu 29:B

câu 30:D

14 tháng 11 2021
Quá trình tiêu hóa biến thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài cơ thể. Nhờ có quá trình hô hấp, quá trình trao đổi khí ở tế bào và ở phổi thực hiện. Qua đó, cơ thể nhận 02, từ môi trường để cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài môi trường. Hệ bài tiết lọc máu để giữ lại các chất cần thiết và thải ra các chất bã, độc hại ra khỏi cơ thể thông qua mồ hôi, nước tiểu
14 tháng 11 2021

Tham khảo!

tiêu hóa :

Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cơ thể người và thải bỏ các chất bã trong thức ăn.

tuần hoàn bài tiết:

Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxy, cacbon điôxít, hormon, tế bào máu ra và vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó và giúp chống lại bệnh tật, ổn định nhiệt độ cơ thể và độ pH, và để duy trì cân bằng nội môi.

vận động:

VẬN ĐỘNG làm tăng lưu lượng máu đến não và kích thích tăng khối lượng não, đặc biệt là ở vùng hải mã - một khu vực của não cực kỳ quan trọng trong trí nhớ và lý luận. Duy trì khối lượng não khi bạn già đi có thể giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự thiếu hụt nhận thức và chứng mất trí.

hệ hô hấp:

Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.Oxi đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.



 

22 tháng 2 2023

Vai trò của hô hấp tế bào trong hoạt động sống của sinh vật: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân giải các chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.

10 tháng 10 2021

1.D

2.A

13 tháng 9 2016

Câu 1 : 

- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển phát triển.

Câu 2 : 

- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển.
- Dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng).
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (phân đôi và phân nhiều).
Câu 3 : 

- Có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.

- Hầu hết sinh sản vô tính.

 

13 tháng 9 2016

1.

Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.

2

Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.
3.

Cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập. Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.

4.

ĐVNS là thức ăn của các giáp xác nhỏ, giáp xác nhỏ là thức ăn của cá. ĐVNS ăn các vi khuẩn, vụn hữu cơ trong nước nên làm sạch nước

2 tháng 1 2020

Đáp án : C