K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2018

Đáp án B

Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen →  có hiện tượng di truyền chéo →  tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).

Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,

P: gà trống lông đen (XaXa) x gà mái lông vằn (XAY)

F1: 1XAXa : 1XaY →  50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.

F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY

F2: gà trống (1/2XAXa : 1/2 XaXa) →  giảm phân cho giao tử 1/4XA : 3/4 Xa

Gà mái (1/2 XAY : 1/2  XaY) →  giảm phân cho giao tử (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y)

F2 giao phối ngẫu nhiên:(1/4 XA : 3/4 Xa) x (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2 Y)

Xét các phát biểu của đề bài:

Có 5 kiểu gen quy định màu lông: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

Gà trống dị hợp F3 có kiểu gen XAXa = 1/4X× 1/4Xa + 1/4XA × 3/4Xa = 4/16 = 25%.

F2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.

Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 là: XAXA + XAY = 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2 = 3/16

13 tháng 5 2017

Đáp án C

Con cái: XY, con đực: XX.

P: XAXA  x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY

F1: XAXa  x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.

 

=> kết luận đúng: (1), (3), (4) 

24 tháng 10 2018

Đáp án C

P. XAXA x XaY

F1. XAXa : XAY

F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY

Các ý đúng là I, III, IV.

23 tháng 3 2017

Đáp án A

P. XAXA x XaY

F1. XAXa : XAY

F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY

Các ý đúng là I, III, IV.

12 tháng 2 2017

Đáp án C

Chọn các câu (1), (3), (4).

Sơ đồ lai:

Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2  mái đen.

19 tháng 5 2017

Đáp án C.

Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.

50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.

Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).

17 tháng 11 2017

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

    (4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 2

B. 1.

C. 3

D. 4.

1
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 8 2018

Đáp án A

Sơ đồ hóa phép lai:

(1) Sai. Ở F2 vẫn có gà mái lông không vằn, chân cao XaYB-

(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp:

(3) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lệ gà mái lông văn, chân cao 
(4) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lê gà mái lông không vằn, chân cao 

19 tháng 8 2019

Đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).

Giải thích:

Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.

- Sơ đồ lai: XAXA x XaY

Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.

→ (1) đúng.

F1 lai với nhau: XAXa x XAY

Giao tử: XA; XaXA, Y

Đời F2:

 

XA

Y

XA

XA XA

XA Y

Xa

XA Xa

Xa Y

- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.

→ (2) sai.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn. 

→ (3) đúng.

- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:

XA Xa  x  Xa Y

Đời con:

 

Xa

Y

XA

XA Xa

Xa Y

Xa

Xa Xa

Xa Y

Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.

→ (4) đúng.