K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2018

Đáp án C

Cặp Aa giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó 1/4 giao tử chứa hoàn toàn NST của mẹ, không mang gen trao đổi của bố.

Cặp Aa giảm phân không có trao đổi chéo sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó 1/2 giao tử chứa hoàn toàn NST của mẹ, không mang gen trao đổi của bố.

200 tế bào sinh tinh giảm phân cho 200.4 = 800 giao tử.

- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào  tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 800 x 20% x (1/4) x (1/2) = 20 tế bào.

- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào  tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 200 x 30% x (1/2) x (1/4) = 30 tế bào.

- 50% tế bào còn lại đều  có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb → Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 50% . 800 . (1/4).(1/4) = 25.

Tính chung số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 20 + 30 + 25 = 75.

29 tháng 1 2021

Giải thích: 40% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Aa, cặp Bb không bắt chéo

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là  x 40% =5%

20% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Bb, cặp Aa không bắt chéo

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là  x 20% = 2,5%

40% số tế bào cìn lại bắt chéo ở cả 2 cặp NST

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là  x 40% = 2,5%

Vậy tỉ lệ số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là 10%

100 tế bào sinh tinh tạo ra 400 tinh trùng

Vậy có 40 tinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ

 
29 tháng 1 2021

Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NSTcó nguồn gốc từ bố; a, b là NST có nguồn gốc từ mẹ). Có 100 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 40% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.  - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb  Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST có nguồn gốc từ mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:40

  
4 tháng 6 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Bộ NST bình thường là 2n

- thể một có bộ NST 2n -1

Thể bốn có 2n +2

Thể bốn kép; 2n+2+2, thể ba kép: 2n+1+1; thể không: 2n -2; thể ba 2n+1

Cách giải:

Xét các nhận đinh.

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai, bộ NST của kiểu gen  AaBBbbDddEe là 2n+2+1

(4) Sai, kiểu gen AaBb có ký hiệu bộ NST là : 2n-2-2

(5) Đúng,

(6) Đúng

Chọn C

8 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

2n = 8, bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe

(3) Sai. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có kí hiệu là AaBbbDddEe hoặc AaBBbDDdEe hoặc AaBBdDddEe hoặc AaBbbDDEe.

(5) Sai, Thể không nhiễm, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBbDd, BbDdEe, AaDdEe, AaBbEe.

(1)(2)(4)(6) đúng. Đáp án A

29 tháng 8 2017

Đáp án B

Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra: B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab (vì 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng nếu không có hoán vị) 

15 tháng 10 2018

Đáp án B

Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra: B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab (vì 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng nếu không có hoán vị)

hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.d) khi kết thúc giảm...
Đọc tiếp

hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng

. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.

b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.

c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.

d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.

e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng  biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến

2
HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
30 tháng 8 2021

a. 2n = 4

b. AAaaBBbb

c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB

d. AABB, AAbb, aaBB, aabb

e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.

AB, Ab, aB, ab

30 tháng 8 2021

1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng

-> Kì trung gian

2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo

-> kì giữa GP I

3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép

-> kì cuối GP I

4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn

-> kì cuối GP II

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu làA. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu làA. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là    A. AA và aa.          B....
Đọc tiếp

1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?    

A. Kì đầu.            B. Kì giữa.            C. Kì sau.             D. Kì trung gian.

2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là

A. n NST.             B.2n NST.                     C. 3nNST.            D. 4n NST.

3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là

A. n NST.             B. 2n NST.                    C. 3n NST.           D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là   

A. AA và aa.          B. XY và bb.             C. XX và aa.          D. XX và XY.

5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?

A. Kì trung gian             B. Kì đầu              C. Kì giữa             D. Kì sau

7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.

Kì đầu                  B. Kì giữa             C. Kì sau              D. Kì trung gian

8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây

A. 4                      B. 8               C. 16                  D. 32

9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau

Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.

10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:

A. 4 tổ hợp NST      B. 8 tổ hợp NST       C. 9 tổ hợp NST       D. 16 tổ hợp NST

11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:

A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội

B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái

C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái

D. Sự tạo thành hợp tử.

12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.             B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn    C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.                                    D. Cả A, B, C đều đúng.

13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.               

B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.

C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.    

D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:

   A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

   B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.

   C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.

   D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.

15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?

    A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

   B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.  

    C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

    D. Cả B, C đều đúng.

16. Đặc điểm của NST giới tính là:

A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng    B. có một đến hai cặp trong tế bào

C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài     D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:

A. 47 chiếc              B. 24 chiếc                     C. 24 cặp              D. 23 cặp

18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?

A. Chim, ếch, bò sát                                     B. Người, gà, ruồi giấm

C. Bò, vịt, cừu                                               D. Người, tinh tinh, bò

19. Hiện tượng cân bằng giới tính là

A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.

B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.

C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.

D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ

A. người nữ.          B. người nam.         C. cả nam lẫn nữ.             D. nam đã dậy thì.

0
13 tháng 5 2018

Đáp án : A

40% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Aa, cặp Bb không bắt chéo

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 4 . 1 2 )  x 40% =5%

20% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Bb, cặp Aa không bắt chéo

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là  ( 1 2 . 1 4 )  x 20% = 2,5%

40% số tế bào cìn lại bắt chéo ở cả 2 cặp NST

=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là  ( 1 4 . 1 4 )   x 40% = 2,5%

Vậy tỉ lệ số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là 10%

100 tế bào sinh tinh tạo ra 400 tinh trùng

Vậy có 40 tinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ