K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2019

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.

B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.

Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.

Cấu trúc cần lưu ý:

A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì

B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì

C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì

25 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.

B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.

Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.

Cấu trúc cần lưu ý:

A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì

B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì

C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì

1 tháng 12 2018

30: Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.

A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.

B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

C. Trừ khi căn hộ miễn phí hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.

D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.

Các cấu trúc khác:

As long as = provided (that) = providing: với điều kiện là

Whether ....or (not): có hay là không

Without + N: mà không, nếu không

2 tháng 1 2017

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3, dùng để diễn đạt tình huống trái với sự thật trong quá khứ: If s had Vpp, S would/could/might have Vpp

Dịch nghĩa: Nếu xe của họ không bị hỏng thì những người này đã đến họp đúng giờ.

A. Những người này không đến họp vì xe bị hỏng

B. Những người này đến họp muộn vì xe họ bị hỏng.

C. Những người này đến họp muộn vì họ không đón họ.

D. Nếu họ đón những người này, thì họ đã không đến họp muộn.

24 tháng 8 2018

Đáp án A

Câu ban đầu: “Người ta mong đợi rằng việc tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách vào ngày mai.”

It is expected that tax increases will be announced in tomorrows budget statement.

=> Tax increases are expected to be announced in tomorrows budget statement. (bị động)

27 tháng 12 2018

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc It is expected that

Câu gốc: Dự kiến việc tăng thuế sẽ được công bố trong báo cáo ngân sách của ngày mai.

A. Trong ngày mai, báo cáo tăng thuế ngân sách dự kiến sẽ công bố.

B. Dự kiến mọi người sẽ thông báo tăng thuế ngân sách vào ngày mai. (Câu này sai danh từ chính, danh từ chính trong câu gốc là “Tax increases”, còn câu này là “tomorrow budget tax increases”)

C. Việc tăng thuế được dự kiến sẽ được công bố trong báo cáo ngân sách ngày mai.

D. Hy vọng rằng họ sẽ thông báo tăng thuế trong báo cáo ngân sách ngày mai. (Dùng sai động từ truyền đạt)

2 tháng 4 2019

Đáp án B

Có vẻ như là John sẽ muộn cuộc họp.

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể muộn.

B. John có thể muộn cuộc họp.

C. Cuộc họp có thể muộn vì John.

D. John thường muộn cuộc họp, vì vậy chúng tôi không thích nó

15 tháng 6 2018

Tạm dịch: Có khả năng là John sẽ đến họp muộn.

= B. John có khả năng đến họp muộn.

Công thức: It’s likely that + S + V (có khả năng là) = probably

Chọn B

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể bị muộn.

C. Cuộc họp có khả năng bị muộn vì John.

D. John thường đến họp muộn, vì vậy chúng tôi không thích điều đó.

10 tháng 4 2017

Đáp án D

Giải thích: (to) accompany someone = (to) go with someone: đi cùng ai, đồng hành với ai

Dịch nghĩa: “Tôi có thể đi cùng bạn đến bữa tiệc không?”

A. Bạn có phiền nếu tôi đưa bạn đến bữa tiệc không?

B. Bạn sẽ cho phép tôi đưa bạn đến bữa tiệc chứ?

C. Tôi có thể là người đồng hành của bạn không?

D. Bạn có phiền nếu tôi đi cùng đến bữa tiệc không?

8 tháng 2 2019

Đáp án B

“ Tớ xin lỗi, tớ đã đưa cậu nhầm số”- Paul nói với Susan.
= B. Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
Chú ý những cấu trúc quan trọng:
Deny + V-ing: phủ nhận.
Apologize sbd for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Thank sbd for V-ing: Cảm ơn ai vì điều gì.
Accuse sbd of V-ing: Buộc tội ai làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Paul phủ nhận việc đưa Susan nhầm số.
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số.
D. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số.