K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

Đáp án A

11 tháng 11 2021

\(\sqrt{9}\)

30 tháng 11 2021

A

Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi làA. vượn người.B. Người tối cổ.C. Người quá khứ.D. Người hiện đại.Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?A. Di cốt hóa thạch.B. Di chỉ đồ đá.C. Di chỉ đồ đồng.D. Di chỉ đồ sắt.Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?A. Quá trình lao động.B....
Đọc tiếp

Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi là

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người quá khứ.

D. Người hiện đại.

Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?

A. Di cốt hóa thạch.

B. Di chỉ đồ đá.

C. Di chỉ đồ đồng.

D. Di chỉ đồ sắt.

Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?

A. Quá trình lao động.

B. Đột biến gen.

C. Xuất hiện ngôn ngữ.

D. Xuất hiện kim loại.

Câu 6. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

A. biết chế tạo ra lửa.

B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.

D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 7. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.

A. Nhỏ hẹp.

B. Chủ yếu ở miền Bắc.

C. Hầu hết ở miền Trung.

D. Rộng khắp.

Câu 8. Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là

A. nông nghiệp.

B. công nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. thủ công nghiệp

Câu 9. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu

A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.

B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.

C. phục vụ yêu cầu học tập.

D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.

Câu 10. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?

A. Phải đo đạc ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.

B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.

C. Phải xây dựng nhà ở cho người dân.

D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 11. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện

A. sức mạnh của đất nước.

B. sức mạnh của thiên nhiên.

C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.

D. tình đoàn kết dân tộc.

Câu 12. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 13. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?

A. Tăng lữ.

B. Quý tộc, chiến binh.

C. Nông dân, thương nhân.

D. Những người thấp kém.

Câu 14. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Ai Cập.

D. Lưỡng Hà.

Câu 15. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là

A. Nin.

B. Ti-grơ và Ơ-phrát.

C. Hằng và Ấn.

D. Trường Giang và Hoàng Hà.

Câu 16. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?

A. Tần Thủy Hoàng.

B. Lưu Bang.

C. Tư Mã Viêm.

D. Lý Uyên

Câu 17. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là

A. Khổng Tử.

B. Hàn Phi tử.

C. Mặc Tử.

D. Lão Tử.

Câu 18. Người nông dân trong xã hội phong kiến Trung Quốc nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ

A. nộp tô.

B. nộp sưu.

C. đi lao dịch.

D. phục vụ.

Câu 19. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là

A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.

B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.

C. lãnh chúa - nông nô.

D. tư sản - vô sản.

Câu 20. Kĩ thuật in được phát minh bởi người

A. Trung Quốc.

B. La Mã.

C. Ai Cập.

D. Ấn Độ.

 

3
1 tháng 12 2021

chia ra đi !

1 tháng 12 2021

3/A

4/B

5/A

6/A

7/B

8/A

9/A

10/A

11/C

12/A

13/A

14/A

15/D

16/A

17/A

18/C

19/C

20/A

 

 Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách đây (năm 2021) bao nhiêu năm?1910 năm.1110 năm.2123 năm.2132 năm.6.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam? Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).Đồng bằng sông Hồng.Hòa Bình, Lai Châu.Quảng Nam, Quảng Ngãi.7.Công cụ lao động chủ yếu của gười tối cổ bằng chất liệu gì ?Cành cây.Đá.Xương, sừngkim loại.8.Cấu tạo cơ...
Đọc tiếp

 

Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách đây (năm 2021) bao nhiêu năm?

1910 năm.

1110 năm.

2123 năm.

2132 năm.

6.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?

 

Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).

Đồng bằng sông Hồng.

Hòa Bình, Lai Châu.

Quảng Nam, Quảng Ngãi.

7.Công cụ lao động chủ yếu của gười tối cổ bằng chất liệu gì ?

Cành cây.

Đá.

Xương, sừng

kim loại.

8.Cấu tạo cơ thể còn giống vượn cổ đó là đặc điểm của

 

Người tối cổ.

Người tinh khôn.

Người hiện đại

Người tinh khôn và hiện đại.

9.Gồm vài gia đình có chung huyết thống sinh sống cùng nhau là đặc điểm của:

 

Bầy người nguyên thủy

Công xã thị tộc

Bộ lạc

Vượn cổ

10.Nguyên nhân sâu xa quan trọng nhất làm cho xã hội nguyên thủy tan rã là gì?

 

Công cụ bằng kim loại ra đời

Xã hội có sự phân chia giàu nghèo.

Đời sống ngày càng phát triển.

Con người sống định cư lâu dài tại các khu vực nhất định.

11.Các ông vua ở Ai Cập được gọi là gì?

 

Hoàng đế

Thiên tử

Hoàng thượng

Pha-ra-ông

12.Người Ai Cập cổ đại sử dụng chữ viết nào?

Chữ tượng hình

Chữ hình nêm

Chữ Phạn

Chữ cái la-tinh

13.Vì sao người Ai Cập xây Kim Tự Tháp?

 

Để các pha-ra-ông ở cai trị đất nước

Để người dân có nơi hội họp

Để con vua quan học tập

Để cất giữ xác ướp

14.Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là

 

Sông Ti-grơ và Ơ-phrátn 1

Sông Ấn và sông Hằng.

Hoàng Hà và Trường Giang

Sông Nin và sông Ti-grơ

15.Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là của nước nào?

 

Ai Cập

Ấn Độ

Trung Quốc

Lưỡng Hà

16.Xã hội cổ đại Ấn Độ bao gồm mấy đẳng cấp

2

3

4

5

17.Những con số từ 0 đến 9 mà nhân loại đang dùng là thừa hưởng thành tựu của quốc gia cổ đại nào?

 

Lưỡng Hà

Ai Cập

Ấn Độ

Trung Quốc

18.Triều đại nào đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ Phong Kiến?

 

Nhà Hán

Nhà Tần

Nhà Triệu

Nhà Tùy

19.UNESCO đã xếp công trình kiến trúc nổi bật nào của Trung Quốc vào 1 trong 7 kì quan thế giới cổ đại?

 

Vường treo Ba-bi-lon

Vạn lí trường thành

Kim tự tháp

Bảo tháp San-chi

20.Điểm khác biệt về sự hình thành các nhà nước Phương Đông (Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc) so với nhà nước Phương Tây (Hi Lạp) là gì?

Hình thành nơi hạ nguồn những con sông lớn.

Hình thành ở khu vực đồi núi hiểm trở

Hình thành nơi hạ nguồn những con sông lớn có nhiều cảng.

Hình thành vùng ven biển và hải đảo đẹp

21.Trái đất có dạng hình gì?

 

Hình elip

Hình bầu dục

Hình tròn

Hình cầu.

22.Đường vĩ tuyến lớn nhất gọi là ?

Đường vĩ tuyến Bắc

Đường vĩ tuyến nam.

Đường kinh tuyến gốc

Đường xích đạo

23.Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

Anh.

Pháp.

Đức

Liên bang Nga.

24.Việt Nam có hệ tọa độ (8 độ 34’B, 102 độ 9’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam ?

Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.

Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.

Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.

25. Với tỉ lệ 1:100.000 trên bản đồ đo được 2cm ngoài thực tế là bao nhiêu cm?

 

10.000cm

100.000cm.

20.000cm.

200.000cm

26.So với mặt phẳng quỹ đạo trục trái đất nghiêng một góc không đổi là:

 

23 độ 27 phút

23 độ 33 phút

66 độ 33 phút

66 độ 27 phút

27.Ngày 22/12 là ngày nào sau đây?

 

Hạ chí

Đông chí

Xuân phân

Thu phân

28.Thời gian Trái Đất chuyển động quanh mặt trời hết một vòng là:

 

1 ngày đêm (24 giờ)

1 tuần.

1 tháng

365 ngày 6 giờ

29.Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết 1 vòng là

 

1 ngày đêm (24 giờ).

1 tuần

1 tháng

365 ngày 6 giờ.

30.Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?

 

Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác

Hiện tượng mùa trong năm.

Ngày đêm nối tiếp nhau.

Sự lệch hướng chuyển động.

31.Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

 

ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.

Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.

các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.

trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.

32.Khi thủ đô Hà Nội (Việt Nam) là 3 giờ sáng ngày 31/12/2021 thì thủ đô Tô-ki-ô của Nhật là bao nhiêu giờ. (Biết rằng Hà Nội thuộc khu vực giờ số 7, To-ki-ô thuộc khu vực giờ số 9).

 

1 giờ

3 giờ

5 giờ

7 giờ

33.Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?

Vòng cực.

Cực.

Chí tuyến

Xích đạo.

34.Vào ngày 25/12/2021 Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc đón lễ Noel thì lúc đó bán cầu Nam sẽ là mùa gì?

Mùa đông

Mùa thu

Mùa xuân

Mùa hạ.

35.Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp

 

1 lớp

2 lớp

3 lớp

4 lớp

36.Con người sống ở lớp nào của Trái Đất?

 

Lớp vỏ

Lớp Man-ti trên

Lớp Man-ti dưới.

Lớp Nhân

37.Nội lực là gì?

 

Lực sinh ra bên ngoài Trái Đất

Lực sinh ra bên trong Trái Đất

Lực sinh ra cả bên trong và bên ngoài Trái Đất

Lực do con người tạo ra tác động vào Trái Đất

38.Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

 

Động đất, núi lửa.

Gió bão

Lũ lụt, sạt lở đất

Phong hóa, xâm thực

39.Khí Ôxi chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí?

 

78%

21%

12%

1%

40.Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là

 

Tầng đối lưu

Tầng Bình Lưu

Các tầng cao khí quyển

Đan xen giữa tầng đối lưu và bình lưu

2
31 tháng 12 2021

1910 năm.

31 tháng 12 2021

Còn lại thì bạn làm đi!

6 tháng 3 2017

A. Phùng Nguyên.

B. Phùng Nguyên.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh hòa

24 tháng 2 2016

a) Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

- Mức độ tập trung công nghiệp : vào loại cao nhất cả nước

- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

- Từ Hà Nội công nghiệp tỏa đi theo các hướng với các ngành chuyên môn hóa khác nhau của từng trung tâm công nghiệp  và cụm công nghiệp

    + Hướng đông : Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả ( cơ khí, chế biến thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng)

    + Hướng đông bắc : Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang ( vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón)

    + Hướng Bắc : Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim đen)

    +  Hướng Tây Bắc : Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì ( hóa chất, giấy, xenlulo, chế biến  thực phẩm)

    + Hướng tây nam : Hà Nội - Hà Đông - Hòa Bình (Thủy điện)

    + Hướng nam và đông nam : Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa ( cơ khí, dệt may, nhiệt điện, vật liệu xây dựng)

b) những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng

- Vị trí địa lí : nằm trong vùng kih tế trọng điểm Bắc Bộ, có thủ đô Hà Nội nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nói chung và công nghiệp nói riêng

- Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai của cả nước nên có nguồn nguyên liệu dồi dào từ sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh với các tuyến giao thông huyết mạch đường bộ, đường sắt.

- Tập trung nhiều đô thị lớn, đông dân và có nguồn lao động kĩ thuật đông đảo

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng

7 tháng 1 2017

Chọn đáp án: A. Những năm 1960-1965

9 tháng 9 2017

Đáp án A

chọn vào chữ cái trả lời đúngCâu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.B....
Đọc tiếp

chọn vào chữ cái trả lời đúng

Câu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:

A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.

B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.

C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.

D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.

Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:

A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.

B. Dấu vết gạo cháy.

C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.

D. Tất cả câu trên đúng.

Câu 3. Lương thực chính của con người thời này là:

A. Rau các loại, đậu, bầu bí.

B. Thóc gạo.

C. Thóc, gạo, ngô, các loại đậu.

D. Thóc, khoai, sắn.

Câu 4. Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn bởi vì:

A. Ở đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi.

B. Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.

C. Ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.

D. Ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.

Câu 5. Thời nguyên thủy chia làm:

A. Ba giai đoạn: Tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.

B. Ba giai đoạn: Đồ đá, đồ đồng, đồ sắt.

C. Ba giai đoạn: Tối cổ, đồ đá, đồ kim loại.

D. Ba giai đoạn: Đá cũ, đá mới, đồ kim loại.

Câu 6. Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là:

A. Làm đồ gốm và đúc đồng.

B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.

C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 7. Chủ nhân của nền văn hoá nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?

A. Nền văn hoá Hoa Lộc.

B. Nền văn hoá Sa Huỳnh.

C. Nền văn hoá Phùng Nguyên.

D. Nền văn hoá Đông Sơn.

Câu 8. Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó là:

A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.

B. Nhiều loại hình công cụ hơn.

C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).

D. Cả ba câu trên đúng.

Câu 9. Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm:

A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.

B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.

C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.

D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.

Câu 10. Trong một số di chỉ Phùng Nguvên (Phú Thọ) - Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ:

A. Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.

B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.

C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.

D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.

Câu 11. Đặc điểm của các công cụ sản xuất thuộc nền văn hóa Đông Sơn là:

A. Số lượng công cụ đồng ngày càng tăng nhanh.

B. Các công cụ ngày càng phong phú, đa dạng về loại hình.

C. Có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật.

D. Cả ba đặc điểm đều đúng.

Câu 12. Ở giai đoạn nền văn hóa nào công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. Đồ đồng đã thay thế đồ sắt:

A. Vào thời nền văn hóa Đông Sơn.

B. Vào thời nền văn hóa Sa Huỳnh.

C. Vào thời nền văn hóa Óc Eo.

D. Cả ba nền văn hóa trên.

Câu 13. Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyến biến trong xã hội:

A. Công cụ đá được ghè đẽo theo những hình thù như ý muốn.

B. Đồ gốm được trang trí hóa văn.

C. Công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá, có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.

D. Công cụ đá, công cụ đồng.

Câu 14. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

Câu 15. Thời Văn Lang xã hội chia thành những tầng lớp nào?

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ.

C. Phong kiến, nông dân công xã.

D. Quý tộc, nông nô.

Câu 16. Vua Hùng lên ngôi đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ:

A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.

B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.

C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.

D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 17. Rút ra nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang lúc bấy giờ?

A. Còn đơn giản.

B. Đã quy củ.

C. Tương đối mạnh.

D. Tương đối quy củ.

Câu 18. Nhà nước Văn Lang là:

A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta.

B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta.

C. Nhà nước đầu tiên của thời nguyên thủy.

D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại.

Câu 19. Lúc bấy giờ bộ lạc Văn Lang cư trú ở:

A. Vùng đất ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ)

B. Vùng đất ven sông Mã - từ Thanh Hóa đến Nghệ An.

C. Vùng đất ven sông Cả - từ Nghệ An đến Thanh Hóa.

D. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Hà Nội.

Câu 20. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì?

A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.

B. Nguồn gốc người Việt.

C. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.

D. Cả 3 câu trên đúng.                    

Câu 21. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng:

A. Thế kỉ VII TCN.

B. Thế kỉ VI TCN.

C. Thế kỉ V TCN.

D. Thế kỉ IV TCN.

Câu 22. Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là:

A. Lạc hầu.

B. Lạc tướng.

C. Bồ Chính.

D. Quan Lang.

Câu 23. Xã hội Văn Lang có những tầng lớp:

A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

B. Chủ nô, nô lệ, nông nô.

C. Vua, quan, địa chủ, nông nô, nô tì.

D. Vua, quan, quý tộc, nông nô, nô lệ.

Câu 24. Những hoạt động chủ yếu của cư dân Văn Lang trong các ngày hội là:

A. Trai, gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca hát.

B. Đánh trống, chiêng, thổi kèn.

C. Tổ chức đua thuyền, giã gạo.

D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 25. Người thời Văn Lang đã thờ cúng:

A. Thần thánh (thần núi, thần sông).

B. Các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời. Mặt Trăng, đất, nước).

C. Tổ tiên, ông bà.

D. Đạo Phật.

Câu 26. Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang là:

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần Mặt Trời,

C. Sùng bái tự nhiên.

D. Thờ thần núi, thần sông.

Câu 27. Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi tí do nào?

A. Các bộ lạc, làng, chiềng, chạ... cùng nhau làm thủy lợi chế ngự thiên nhiên bảo vệ mùa màng.

B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gùi thân thiết nhau hơn.

C. Các bộ lạc, chiềng, chạ... cùng nhau chung sức, chung lòng chống kẽ thù.

D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 28. Sự tiến bộ của đất nước thời Âu Lạc do những nguyên nhân nào sau đây?

A. Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.

B. Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.

C. Nhân dân ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm.

D. Tất cả nguyên nhân trên.

Câu 29. Thời An Dương Vương bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với trước đúng hay sai?

A. Đúng.                     B. Sai.

Câu 30. Công trình văn hoá tiêu biểu thời Âu Lạc đó tà:

A. Trồng đồng, nhiều hoa văn tinh tế.    

B. Thành cổ Loa.

C. Lưỡi cày đồng.

D. Thạp đồng.

Câu 31. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại những công trình văn hoá tiêu biểu:

A. Trống đồng Đông Sơn.

B. Thành cổ Loa.

C. Nỏ thần, thành cổ Loa.

D. Trống đồng, thành cổ Loa.

Câu 32. Thời Âu Lạc có loại vũ khí tiêu biểu là:

A. Dao găm.

B. Cung nỏ.

C. Súng kíp.

D. Kiếm.

Câu 33. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang đó là:

A. Trống Đồng.

B. Lưỡi cày đồng.

C. Thành cổ Loa.

D. Thạp đồng.

Câu 34. Vua Hùng lập nước Văn Lang, đóng đô ở:

A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)  

B. Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội).

C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).

D. Tô Lịch (Hà Nội).

Câu 35. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần thắng lợi vẻ vang. Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình vào:

A. Năm 200 TCN.

B. Năm 218 TCN.

C. Năm 207 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 36. Năm 207 TCN Thục Phán đã:

A. Lập nước Văn Lang.

B. Lập nước Âu Lạc.

C. Kháng chiến chống Tần xâm lược.

D. Kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược lần hai.

Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại vào:

A. Vào năm 218 TCN.

B. Vào năm 207 TCN.

C. Vào năm 179 TCN.

D. Vào năm 197 TCN.

Câu 38. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

Nghề luyện kim được ............. (a)........... cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí..., người thợ thủ công còn đúc những ........... (b) ..........  thạp đồng. Điều đó vừa thể hiện …....(c) …….. vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt. Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.


ai nhanh Miin tick cho

0