K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2017

Đáp án: D

Giải thích: Câu chia ở quá khứ đơn vì có mốc thời gian “yesterday”

Dịch: Bà Smith đi làm bằng xe máy ngày hôm qua.

26 tháng 6 2019

Chọn đáp án: B

Giải thích: Câu chia ở hiện tại đơn vì có mốc thời gian “every day”

Dịch: Bà Smith đi làm bằng xe máy mỗi ngày.

4 tháng 9 2019

Đáp án D

A. Tất nhiên bạn có thể

B. Tôi không nghĩ rằng nó hoạt động

C. Tôi chắc chắn về điều đó

D. Tôi không sợ

6 tháng 1 2019

Đáp án C

Mrs. Smith: “__________”.

- Mr. Brown: “Cảm ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.”

A. Con của anh rất nghịch ngợm.

B. Chúng tôi có thể nhờ con anh chụp ảnh được không?

C. Con anh rất đáng yêu.

D. Tôi có thể cho con bạn đi nhờ đến trường

14 tháng 9 2018

Đáp án: D

Giải thích: Câu chia thời hiện tại đơn vì có từ “often”

Dịch: Lan và Mai thường đi học bằng xe máy.

3 tháng 2 2019

Đáp án: C

Giải thích: Trạng từ tần suất + V

Dịch: Cô ấy thường đi làm mỗi ngày

26 tháng 4 2018

1.He often goes to work by motorbike,but yesterday he went on his friend's car

2.By mistake, he put on a black shoe and brown shoe

3.Mrs Smith is in charge of this class

4.I'm very gratefull to you for all your support

5.He insisted on complaining to the boss about the bad manner of the salesgirl.

31 tháng 1 2018

Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence . Use the word given word .

1. Mr and Mrs . smit are flying to Ha Noi now. (TRAVELLING)

=> Mr and Mrs. Smit are travelling to Ha Noi now.

2. Van had motorbike once , but now he doesn't any more. (USED)

=> Van used to have a motorbike once.

3. My fathar usually goes to work by car.(DRIVES)

=> My father usually drives to work.

4. This past of the city didn't have traffic jam. (USE)

=> This part of the city didn't use to have traffic jam.

5. I used to walk to school when I was young. (FOOT)

=> I used to go to school on foot when I was young.

13 tháng 11 2017

Đáp án D

Kiến thức: explain sth to sb [ giải thích cái gì đó cho ai hiểu]

children the rules of the game => the rules of the game to children

Tạm dịch: Cả ông và bà Smith đang giải thích quy luật trò chơi cho những đưa trẻ hiểu

12 tháng 7 2019

Đáp án D

the children the rules of the game -> the rules of the game to the children

Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai