K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2017

Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

Đáp án: D

4 tháng 4 2022

tham khảo

- Hồ nước mặn: Biển Chết; Hồ Bogona; Hồ Bakhtegan; Hồ Giải Trì; Hồ Van.

- Hồ nước ngọt: Hồ Đinh Bình; Hồ Suối Hai; Hồ Tuyền Lâm; Hồ Núi Cốc.

- Hồ vết tích: Hồ Tây.

- Hồ miệng núi lửa: Hồ Tơ Nưng; Hồ Toba; Hồ Thiên Đường; Hồ Katmai; Hồ Tambora.

- Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng; Hồ Định Bình; Hồ Hòa Bình; Hồ Phú Ninh; Hồ Suối Hai.

4 tháng 4 2022

bro

mỗi cái 5 mà =)

3 tháng 5 2016
  • Hồ băng hà .. Ví dụ: Phần Lan, Canada...
    Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
    Hồ miệng núi lửa (Pleiku)
    Hồ nhân tạo (thủy điện)

    Ví dụ: Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây (Hà Nội), hồ Gươm (Hà Nội)

     
     
8 tháng 5 2016

- Hồ nước mặn: Biển Chết; Hồ Bogona; Hồ Bakhtegan; Hồ Giải Trì; Hồ Van.

- Hồ nước ngọt: Hồ Đinh Bình; Hồ Suối Hai; Hồ Tuyền Lâm; Hồ Núi Cốc.

- Hồ vết tích: Hồ Tây.

- Hồ miệng núi lửa: Hồ Tơ Nưng; Hồ Toba; Hồ Thiên Đường; Hồ Katmai; Hồ Tambora.

- Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng; Hồ Định Bình; Hồ Hòa Bình; Hồ Phú Ninh; Hồ Suối Hai.

11 tháng 7 2021

A. Vết tích khúc sông​

B. Nhân tạo​

C. Miệng núi lửa​

D. Băng hà bào mòn

11 tháng 7 2021

Hồ Tơ Nưng ở Plây Ku có nguồn gốc từ:​

A. Vết tích khúc sông​

B. Nhân tạo​

C. Miệng núi lửa​

D. Băng hà bào mòn

 
10 tháng 1 2022

c

10 tháng 1 2022

c

2 tháng 12 2021

 Hồ Baikal là hồ nước ngọt lớn nhất thế và nó đứng thứ 6 trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới ( tính cả hồ nước mặn)

2 tháng 12 2021

THAM KHẢO

Hồ Baikal nằm ở miền đông Siberia của nước Nga, gần với biên giới Mông Cổ.

Xếp thứ 7 trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới.

24 tháng 12 2023

Hồ Thới Lới ở Quảng Ngãi thuộc loại hồ nào dưới đây:

A. Hồ móng ngựa                                    B. Hồ miệng núi lửa       

C. Hồ nhân tạo                                         D. Hồ kiến tạo

Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do:

      A. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

      B. sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.

      C. các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa

      D. hoạt động của gió kết hợp với độ cao độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.

1. Sông và lượng nước trên sông. a. Sông. - Sông là dòng nước chảy .......................................................................................................... ................................................................................................................ - Lưu vực sông là vùng đất đai .................................................................................................. - Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng...
Đọc tiếp

1. Sông và lượng nước trên sông.

a. Sông.

- Sông là dòng nước chảy ..........................................................................................................

................................................................................................................

- Lưu vực sông là vùng đất đai ..................................................................................................

- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng ...................................................................................

................................................................................................................................................

- Lưu lượng là lượng nước ........................................................................................................

....................................................................................................................................................

2. Hồ.

- Hồ là khoảng ...........................................................................................................................

- Phân loại hồ:

+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,....

CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1: Đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?

Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lí trang 10 và 11, em hãy kể tên một số sông, hồ lớn trên thế giới (kể ít nhất 5 hồ, 5 sông).

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
22 tháng 9 2023

a) Khối lượng muối có trong hồ là: \(200.10 = 2000\left( {kg} \right)\).

Sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm, lượng nước trong hồ là: \(200 + 2t\left( {{m^3}} \right)\).

Nồng độ muối tại thời điểm \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm là: \(C\left( t \right) = \frac{{2000}}{{200 + 2t}}\left( {kg/{m^3}} \right)\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } C\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{2000}}{{200 + 2t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{2000}}{{t\left( {\frac{{200}}{t} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{1}{t}.\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{2000}}{{\frac{{200}}{t} + 2}}\)

                          \( = \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{1}{t}.\frac{{\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } 2000}}{{\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } \frac{{200}}{t} + \mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } 2}} = 0.\frac{{2000}}{{0 + 2}} = 0\)

Ý nghĩa: Khi \(t\) càng lớn thì nồng độ muối càng dần về 0, tức là đến một lúc nào đó nồng độ muối trong hồ không đáng kể, nước trong hồ gần như là nước ngọt.