Cho cây đậu hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ TH1: cho F1 lai với cây có kiểu gen và kiểu hình ntn để F2 thu được 100% cây hoa đỏ TH2: cây F1 lai với có kiểu gen và kiểu hình ntn để tỉ lệ ở F2 là 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng Th3: cây F1 lai với cây có kiểu gen , kiểu hình ntn để F2 thu được 50% cây hoa trắng và 50% cây hoa đỏ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
→ Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
→ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.
→ Chiếm tỉ lệ 8 16 = 0 , 5 = 50 %
(3) đúng. Vì đời con phân tính.
→ Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.
Đáp án C
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:
F 1: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Đáp án A
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
Chọn C.
P: đỏ tc x trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là: 2, 3, 4
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75% → Đáp án C đúng
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%
A- đỏ, a- trắng
F1 có 3 loại KG : AA, Aa, aa
TH1: AA x AA hoặc AA x Aa
TH2 : Aa x Aa
TH3: Aa xaa