K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2018

Đáp án A.

Hướng dẫn:

Na2S2O3 hả em?

14 tháng 9 2021

đr ạ

 

 Định lượng viên nén ABC 100 mg: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,2 g chất ABC vào bình định mức 200 ml, thêm nước đến định mức. Lắc đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 1 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Đo độ hấp thụ của dung...
Đọc tiếp

 Định lượng viên nén ABC 100 mg: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,2 g chất ABC vào bình định mức 200 ml, thêm nước đến định mức. Lắc đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 1 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng 288 nm, mẫu trắng là nước cất. A1% của chất ABC ở bước sóng 288 nm là 541.1. Trình bày các thao tác khi tiến hành định lượng viên nén ABC 100 mg.2. Định lượng viên nén ABC 100 mg thu được kết quả:mbột = 0,3092 g. mtb = 0,1566 g. Ađo = 0,532Hàm lượng mẫu thuốc đạt bao nhiêu % so với hàm lượng ghi trên nhãn.

Câu trả lời của bạn

2
13 tháng 10 2022

ĐÃ CÓ ĐÁP ÁN CHƯA BẠN ?

19 tháng 5

Có đáp án câu này chưa bạn?

Chuẩn bị:● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.● Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2).Tiến hành:- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).-...
Đọc tiếp

Chuẩn bị:

● Dụng cụ: Cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

● Hoá chất: Dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2).Tiến hành:

- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA).

- Bóp nút cao su cho dung dịch Na2SO4 chảy xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).

● Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng mA và mB.

● So sánh mA và mB, từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

1
4 tháng 9 2023

- Học sinh tiến hành thí nghiệm, ghi giá trị mA và mB. Hiện tượng thí nghiệm: Xuất hiện kết tủa trắng.

- Ta có mA = mB.

Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

8 tháng 10 2023

Trong 50 ml dd có 1 gam acid.

Ta có: \(n_{NaOH}=0,0327.0,5=0,01635\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=n_{NaOH}=0,01635\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=0,01635.60=0,981\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,981}{1}.100\%=98,1\%\)

21 tháng 3 2017

Đáp án C

Có phản ứng:

22 tháng 11 2018

Đáp án C

Ÿ 6FeSO4  + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

n FeSO 4 = 0,0075.0,015 = 1,125. 10 - 4 mol

Ÿ 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7

=>  n K 2 Cr 2 O 7   phản   ứng 35 - 7 , 5 1000 . 0 , 015 = 4 , 125 . 10 - 4 mol

⇒ n Cr ( quặng ) = 2 n K 2 Cr 2 O 7   phải   ứng . 100 20 = 4 , 125 . 10 - 3   mol

⇒ % m Cr ( quặng ) = 52 . 4 , 125 . 10 - 3   1 . 100 % = 21 , 45 %

22 tháng 11 2019

Số mol  H 2 S O 4  trong 100ml dung dịch 0,5M là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2 S O 4  + 2NaOH → N a 2 S O 4  + 2 H 2 O

Lượng  H 2 S O 4  đã phản ứng với NaOH :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  H 2 S O 4  đã phản ứng với kim loại là :

5. 10 - 2  - 1.67. 10 - 2  = 3,33. 10 - 2  mol

Dung dịch  H 2 S O 4 0,5M là dung dịch loãng nên :

X +  H 2 S O 4  → X S O 4  + H 2 ↑

Số mol X và số mol  H 2 S O 4  phản ứng bằng nhau, nên :

3,33. 10 - 2  mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối lượng: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy kim loại hoá trị II là magie.