K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

II. Grammar 1. Chỉ ra các cụm trạng từ được gạch chân trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh 1. The teacher took us to the museum yesterday ……………………………... 2. We went to the museum to learn and have fun...
Đọc tiếp

II. Grammar

1. Chỉ ra các cụm trạng từ được gạch chân trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh

1. The teacher took us to the museum yesterday

……………………………...

2. We went to the museum to learn and have fun together

……………………………...

3. We visit the museum every year

……………………………...

4. Last year, our family traveled to Sapa by coach

……………………………...

5. There were many wonderful things in Sapa

……………………………...

6. Tom wrote me a letter to apologize for what he said

……………………………...

7. During summer, I spend most of my time reading

……………………………...

8. I can find everything I need in the supermarket

……………………………...

9. My father helped me by giving me useful advice

……………………………...

10. I visit my grandparents in America every two years

……………………………...

2. Gạch chân dưới các cụm trạng từ trong các câu dưới đây

1. Vietnamese festivals often take place in spring.

2. My brother fixed his bicycle yesterday.

3. I went to Japan last year.

4. Jim goes to school by bus every day.

5. I went to the library yesterday to borrow some books.

6. Jane will wait for me at the bus stop.

7. The plane takes off at 4 a.m. tomorrow.

8. There aren't many festivals in winter.

9. I will do it in a minute.

10. This festival is held every two years.

11. The couple celebrated their 10th wedding anniversary in a luxury restaurant.

12. I need to hand in the report to my teacher before 5 p.m. today.

13. He would alway talk with a nationalistic tone.



3. Đặt những cụm trạng từ cho sẵn vào những câu dưới đây sao cho phù hợp

to visit my parents

for 4 months

for relaxation

Last year

in Thailand

with flowers

every two weeks

In winter months

1. Sue has worked in this software company……………….

2. My husband and I go fishing……………….

3. I hope I have the chance to join in the Water festival……………….

4. ……………….many people wants to go ice-skating.

5. ……………….I traveled to France to take part in the Cannes Film Festival.

6. This summer, I will come back to my hometown……………….

7. Toften decorate my living room……………….

8. Once or twice a week, I go cycling to the outskirts of the city……………….

4. Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh

1. Which festival/ you/ interested in? - I/ interested in/the Rio Carnival.

→…………………………………………………………………..

2. Where/ Jim/ buy/ the cake yesterday? He/ buy/it/in/ the local bakery.

→…………………………………………………………………..

3. Where/ James/ spend/ his last summer? - He/ spend/ his last summer/Korea.

→…………………………………………………………………..

4. Who/ visit/ by Jim and Jane/ yesterday? - Tom/visit/ by Jim and Jane/ yesterday

→…………………………………………………………………..

5. How long/ David/ collect/ stamps? - He/ collect/stamps/3 years.

→…………………………………………………………………..

6. When/ the festival/ hold? - It/ hold/ in spring

→…………………………………………………………………..

7. Why/you/ skip/ classes yesterday? Because/I/be/ill.

→…………………………………………………………………..

8. How much/apple juice/ you/ buy/yesterday? - I/buy/2 litres/apple juice.

→…………………………………………………………………..

1
11 tháng 8 2020

1,

1. The teacher took us to the museum yesterday.

where

2. We went to the museum to learn and have fun together.

why

3. We visit the museum every year.

How often

4. Last year, our family traveled to Sapa by coach.

how

5. There were many wonderful things in Sapa.

where

6. Tom wrote me a letter to apologize for what he said.

why

7. During summer, I spend most of my time reading.

when

8. I can find everything I need in the supermarket.

where

9. My father helped me by giving me useful advice.

how

10. I visit my grandparents in America every two years.

How often

2,

1. Vietnamese festivals often take place in spring.

2. My brother fixed his bicycle yesterday.

3. I went to Japan last year.

4. Jim goes to school by bus every day.

5. I went to the library yesterday to borrow some books.

6. Jane will wait for me at the bus stop.

7. The plane takes off at 4 a.m. tomorrow.

8. There aren’t many festivals in winter.

9. I will do it in a minute.

10. This festival is held every two years.

11. The couple celebrated their 10th wedding anniversary in a luxury restaurant.

12. I need to hand in the report to my teacher before 5 p.m. today.

13. He would always talk with a nationalistic tone.

3,

1. Sue has worked in this software company……For 4 months……

2. My husband and I go fishing……Every two weeks…..

3. I hope I have the chance to join in the Water festival……In Thailand……………

4. ……In winter months……….., many people want to go ice – skating.

5. ……Last year………………, I traveled to france to take part in the Cannes Film Festival.

6. This summer, I will come back to my hometown……To visit my parents………………..

7. I often decorate my living room……With flowers……………………..

8. Once or twice a week, I go cycling to the outskirts of the city……For relaxation…

11 tháng 8 2020

có đúng không bạn

   II.            Grammar1.     Chỉ ra các cụm trạng từ được in đậm trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh 1.     The teacher took us to the museum yesterday……………………………...2.                 We went to the museum to learn and have fun together……………………………...3.                 We visit...
Đọc tiếp

   II.            Grammar

1.     Chỉ ra các cụm trạng từ được in đậm trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh

 

1.     The teacher took us to the museum yesterday

……………………………...

2.                 We went to the museum to learn and have fun together

……………………………...

3.                 We visit the museum every year

……………………………...

4.                 Last year, our family traveled to Sapa by coach 

……………………………...

5.                 There were many wonderful things in Sapa

……………………………...


 

2
13 tháng 5 2021

1 gạch chân đâu bạn

13 tháng 5 2021

1. when

2. why

3. how often

4. how

5. where

10 tháng 7 2023

a) Các lá rụng trong sân trường đầy lá vàng. (Trạng ngữ: Nơi chốn)

b)Em học giỏi để có thể đạt được thành tích cao trong học tập. (Trạng ngữ: Mục đích)

10 tháng 7 2023

a) Trong mùa đông, lá rụng nhiều hơn thường ngày.

Trạng ngữ chỉ thời gian: trong mùa đông.

b) Em học giỏi để được khen thưởng cuối năm.

Trạng ngữ chỉ mục đích: để được khen thưởng.

Trạng ngữ chỉ thời gian: cuối năm.

7 tháng 1 2023

trả lời đi làm ơn

 

7 tháng 1 2023

trạng ngữ trong câu trên chỉ thời gian 

1 tháng 4 2020

nhanh tui k nha

thanh kiu

1 tháng 4 2020

chỉ cần trả lời tui hộ phần c thui các phần trước tui làm rùi ahihi

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
21 tháng 7 2021

.

1 tháng 3 2021

 Trong cuộc sống, bên cạnh những tình cảm ruột thịt thiêng liêng thì tình bạn cũng là một giá trị tinh thần không thể thiếu. Tình bạn được hiểu là tình cảm gắn bó, yêu thương đến từ những người xa lạ, được hình thành khi họ có chung sở thích, quan điểm, lí tưởng sống… Tình bạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, bởi đó là nguồn động lực giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách. Tuy nhiên, không phải tình bạn nào cũng mang lại ý nghĩa thiêng liêng đó. Một tình bạn đẹp là tình bạn đi lên từ những cảm xúc trong sáng, cùng nhau phát triển, không phân biệt tuổi tác, giới tính, địa vị, giàu nghèo,… Tình bạn không đẹp là tình bạn tồn tại dựa trên những vụ lợi, ích kỉ, cùng nhau đi xuống thậm chí cùng nhau sa ngã vào tệ nạn và gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Vậy làm sao để xây dựng một tình bạn đẹp? Điều này cần phải đến từ sự tin tưởng, thấu hiểu từ cả hai phía, luôn có ý thức xây dựng tình bạn dựa trên những quan điểm, lối sống tích cực, tránh những suy nghĩ ích kỉ, hơn thua, ganh ghét. Có như vậy, chúng ta mới có được những người bạn tốt và được mọi người yêu quý, trân trọng.

1 tháng 3 2021

Tham khảo:

Tình bạn thứ tình cảm thiêng liêng và cao quý mà ai cũng có và cần trân trọng nó.  Từ khi còn nhỏ tới lớn, tình bạn là gia vị của cuộc sống, gia vị ngọt ngào, đậm đà cho cuộc sống tràn ngập tiếng cười. Mỗi khi bạn buồn, cần người tâm sự thì bạn bè luôn luôn lắng nghe và chia sẻ cùng bạn. Tình bạn là món quà và mỗi khi nói chuyện với bạn, tôi cảm thấy mình đã trở nên giàu có hơn. Tình bạn là sự bình đẳng, sự đồng cảm, thấu hiểu, tôn trọng sự riêng tư của nhau. Đâu cần phải tình bạn là người cùng giới, người khác giới họ chơi thân với nhau thì làm sao? Chỉ cần họ tôn trọng nhau và họ chơi thân với nhau thì dù nam hay nữ vẫn được coi là một tình bạn. Không ai là có thể hạnh phúc khi thiếu bạn bè, thiếu một tình bạn đẹp, cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên nhàm chán và tẻ nhạt khi bản thân mình không có nổi một người bạn thân. Có một người luôn đi cùng bạn bên ánh trăng đêm tối cũng sẽ tốt hơn nếu như đi một mình trong ánh sáng. Mặc dù ở trong ánh sáng bạn vẫn cảm thấy có sự cô đơn thì đi trong đêm tối có người tâm sự, có người chia sẻ nó sẽ vui và tốt hơn hẳn. Trong thế giới này, một trong những hạnh phúc lớn nhất cuộc đời này chính là tình bạn và một trong những hạnh phúc lớn nhất của tình bạn chính là có một người để chia sẻ những câu chuyện thầm kín.

Trạng ngữ chỉ thời gian:

Từ khi còn nhỏ tới lớn, 

Trạng ngữ chỉ nơi chốn:

Trong thế giới này, 

15 tháng 2 2022

D

15 tháng 2 2022

D

4 tháng 1 2022

-Trạng ngữ chỉ thời gian:

+Ngày mai, anh ta đi chơi.

+buổi sáng, tôi đi chơi với các bạn.

+Hôm qua, bạn An bị điểm kém.

+Vào ngày mai, lớp tôi sẽ có bài kiểm tra môn văn

+Mọi ngày bây giờ tôi đã cày được ba sào ruộng rồi

-Trạng từ chỉ nơi chốn địa điểm:
+Tôi đang đứng ở đây.

+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.

+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.

+Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

+Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

-Trạng ngữ chỉ phương tiện:

+:Với giọng kể trầm ấm , nhẹ nhàng , bà đã kể cho chúng tôi nghe câu truyện Thạch Sanh rất hay

+Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.

+Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

+ Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục rất đặc sắc.

+Bằng món "mầm đá" độc đáo, Trạng Quỳnh đã giúp Chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng.

-Trạng ngữ chỉ cách thức:

+Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.

+Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.

+Với giọng kể trầm ấm ngọt ngào, bà đã kể cho chúng tôi câu chuyện Cây khế rất hay.

+Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
+Bạn An với một sức mạnh phi thường đã vượt qua bệnh tật