câu 1 trong các chất sau đây chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất? vì sao? a, sắt (III) oxit, phân tử gồm 2Fe,30 b, khí Hiđro, phân tử gồm 2H c,Axit nitric, phân tử gồm 1H,1N và 30 d, Caxi hiđroxit, phân tử gồm 1Ca,20 và 2H e, Canxi cabonat, phân tử gồm 1Ca,1C và 30 câu 2 hãy tính phân tử khối của các chất trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Đơn chất là:
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau vì chỉ gồm 1 nguyên tố là flo
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp vì chỉ gồm 1 nguyên tố là C
Hợp chất là:
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau; vì chất bao gồm 3 nguyên tố là: S; H và O
A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC
B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC
C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC
Viết CTHH của các chất sau. Trong các chất trên chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
Đơn chất là chất cấu tạo từ 1 nguyên tố, hợp chất là chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên
Vậy:
+ Đơn chất
a. Khí clo
b. Khí Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O
c. Kim loại bạc
g. Than chì tạo nên từ C
h. Khí oxi
+ Hợp chất:
d. Khí cacbonic có phân tử gồm C, 2O.
e. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, S, 4O
Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau
a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H
CTHH: H2
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………
c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O
CTHH: H2SO4
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
a/ Khí cacbon đioxit CO2
+ do 2 NTHH tạo nên là C và O
+ trong phân tử có 1C và 2O
+ \(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)
b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H
+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H
+ \(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)
c/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O
CTHH: KNO3
dài quá nên mik ko lm hết đc
a. Đơn chất
PTK= 3×16=48 đvC
b. Hợp chất
PTK= 1×12+4×1= 16 đvC
c. Hợp chất
PTK= 32+2×16= 64 đvC
d. Đơn chất
PTK= 1 đvC
e. Hợp chất
PTK= 2×1+32+4×16= 98 đvC
a. Đơn chất
PTKo3= NTKox3= 16x3= 48đvC
b. hợp chất có CTHH: CH4
PtkCH4= NTKc+(NTKHx4)= 12+(1x4)= 16 đvC
c. Hợp chất có CTHH:SO2
PTKSO2= NTKS+(NTKOx2)= 32+(16X2)= 64 đvC
d. đơn chất
PTKH2= NTKHx2= 1x2= 2 đvC
e. hợp chất có cthh: H2SO4
PTKH2SO4= NTKHx2+NTKs+(NTKOx4)= 1x2+32+(16x4)= 98 đvC
\(a,Ba\left(OH\right)_2\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ c,Mg_3\left(PO_4\right)_2\\ d,NaCl\\ e,Cl_2\\ g,Fe_3O_4\\ h,C_2H_2\\ i,C_{12}H_{22}O_{11}\\ k,CO\left(NH_2\right)_2\\ l,SiO_2\\ m,C_2H_4O_2\)
CTHH của các chất sau:
a) Bari hđroxit (phân tử gồm 1Ba, 2O và 2H ) Ba(OH)2
b) Sắt (III) sunfat( phân tử gồm 2Fe, 3S và 12O) Fe2(SO4) 3
c) Magie phôtphat (Phân tử gồm 3Mg, 2P và 8O) Mg3 (PO4)2
d) Muối ăn ( phân tử gồm 1Na và 1 Cl ) NaCl
e) Khí clo ( phân tử gồm 2 nguyên tử) Cl2
g) Sắt từ oxit (phân tử gồm 3Fe và 4O ) Fe3O4
h) Khí axetilen (phân tử gồm 2C và 2H ) C2H2
i) Đường saccarozo (phân tử gồm 12C, 22H và 11O).C₁₂H₂₂O₁₁.
k) Phân ure (phân tử 1C, 4H, 1O và 2N). CH₄N₂O
l) Cát (phân tử gồm 1Si và 2O).SiO2
m) Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H và 2O)
\(a,Ba\left(OH\right)_2\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ c,Mg_3\left(PO_4\right)_2\\ d,NaCl\)
a) \(PTK=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
b) \(PTK=2.14=28\left(đvC\right)\)
c) \(PTK=1.1+1.14+3.16=63\left(đvC\right)\)
a) Phân tử khối của calcium carbonate CaCO3: 40 + 12 + 16.3 = 100
b) Phân tử khối của khí nitrogen N2: 14.2 = 28
c) Phân tử khổi của nitric acid HNO3: 1 + 14 + 16.3 = 63
bạn ơi mình trả lời rồi mà?