K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2021

Tảo thuộc thực vật bậc thấp cơ thể đơn bào hay đa bào tù từng loài, các cơ quan chính như rễ; thân; lá vẫn chưa phân hóa cơ quan sinh sản chưa xuất hiện

20 tháng 4 2019

* Đặc điểm:

- Tảo là những thực vật bậc thấp, cơ thể chưa có sự phân hóa thành thân, rễ, lá (những dấu hiệu của thực vật bậc cao) nên cơ thể chúng được gọi chung là tản. Cơ thể chúng có chứa sắc tố quang hợp, chúng có khả năng quang tự dưỡng sử dụng năng lượng mặt trời chuyển những chất vô cơ thành dạng đường đơn giản. Tản có cấu trúc rất đa dạng: đơn bào, tập đoàn hay đa bào.

* Vai trò:

- Là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật dưới nước nhờ hoạt động quang hợp. - Nó còn được sử dụng để làm phân bón, làm thức ăn chăn nuôi. - Dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho con người: là một nguồn quan trọng của thực phẩm, đặc biệt là ở châu Á.Nó cung cấp nhiều loại vitamin như: A, B 1 , B 2 , B 6 , niacin và C , và rất giàu iốt , kali , sắt , magiê và canxi - Nó còn được sử dụng để làm giảm chất thải bằng cách lấy cách lọc những chất đôc, cặn bã ... - Sử dụng trong các ngành dược phẩm, sinh học như agar, chất ổn định...

 

* Đặc điểm:

 

- Tảo là những thực vật bậc thấp, cơ thể chưa có sự phân hóa thành thân, rễ, lá (những dấu hiệu của thực vật bậc cao) nên cơ thể chúng được gọi chung là tản. Cơ thể chúng có chứa sắc tố quang hợp, chúng có khả năng quang tự dưỡng sử dụng năng lượng mặt trời chuyển những chất vô cơ thành dạng đường đơn giản. Tản có cấu trúc rất đa dạng: đơn bào, tập đoàn hay đa bào.

* Vai trò:

- Là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật dưới nước nhờ hoạt động quang hợp. 
- Nó còn được sử dụng để làm phân bón, làm thức ăn chăn nuôi. 
- Dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho con người: là một nguồn quan trọng của thực phẩm, đặc biệt là ở châu Á.Nó cung cấp nhiều loại vitamin như: A, B 1 , B 2 , B 6 , niacin và C , và rất giàu iốt , kali , sắt , magiê và canxi 

- Nó còn được sử dụng để làm giảm chất thải bằng cách lấy cách lọc những chất đôc, cặn bã ... 
- Sử dụng trong các ngành dược phẩm, sinh học như agar, chất ổn định...

8 tháng 6 2021

Tham khảo

Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. - Tảo xoắn: màu lục; hình sợi mảnh; cơ thể đa bào; mỗi tế bào cấu tạo gồm vách tế bào, nhân tế bào  thể màu. - Rong mơ: màu nâu do có cả chất diệp lục  chất phụ màu nâu; dạng cành cây; cơ thể đa bào.

Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơNhững điểm giống nhau:Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.Đều phân bố trong môi trường nước.Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.

  Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ?

- Cấu tạo của tảo xoắn 

+ Gồm nhiều tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi.

+ Mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu và nhân.

- Cấu tạo của rong mơ 

+ Rong mơ chưa có thân, rễ và lá thật vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt được các loại mô. Đặc biệt là chưa có mô dẫn (do đó nó phải sống dưới nước).

+ Bộ phận giống quả (màu trắng) không phải là quả mà thực chất chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước.

Giữa chúng có những điểm gì giống và khác nhau ?

- Giống nhau 

+ Cùng dống nhau về hình thức sinh sản là hữu tính.

- Khác nhau 

* Tảo xoắn

- Nơi sống : nước ngọt

- Sinh sản:

+ Sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới.

+ Hữu tính bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo thành hợp tử, từ đó cho ra cơ thể mới.

* Tảo rong mơ 

- Nơi sống : nước mặn

- Sinh sản:

+ Sinh dưỡng.

+ Hữu tính: kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu.

28 tháng 2 2021

xem lại sgk công dân 9

28 tháng 2 2021

Tảo hôn là hành vi lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này

Tảo hôn đã mang đến sự nghèo đói, thất học, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và các mối quan hệ xã hội như: Về sức khỏe: Tảo hôn sẽ làm cho sức khỏe của trẻ em bị ảnh hưởng đặc biệt là trẻ em gái dưới độ tuổi 15 mang thai sẽ có nguy cơ chết do mang thai và sinh đẻ cao so với phụ nữ trên 20 tuổi.

a) Dac diem cua tao xoan :Co cau tao co the la da bao, song thanh cac bui lon mau luc. Co the cua tao xoan co dang manh va nhot.

+ Moi truong song: Nuoc ngot, song suoi, ao ho, ven bo ruong, muong ranh,......

+ Cach sinh san :Chung sinh san sinh duong bang cach dut ra tung doan soi thanh nhung tao moi va no cung co the sinh san huu tinh  bang cach ket hop giua 2 te bao gan nhau thanh hop tu ,tu do cho ra soi tao moi.

b) Dac diem cua rong mo: Co cau tao co the la da bao, co mau nau va co hinh dang canh cay. 

+ Moi truong song: Ven bien vung nhiet doi.

+ Cach sinh san: Ngoai cach sinh san dinh duong ,rong mo con co the sinh san huu tinh ( ket hop giua tinh trung va noan cau ).

c) Dac diem chung cua tat ca cac loai tao la: Chung deu la nhung sinh vat ma co the co cau tao la da bao hay don bao don gian, nhung chu co re, than ,la that su. Chung co cac mau sac khac nhau va luon luon co chat diep luc o ben trong cau tao co the cua chung va tao hau het nhu deu song o trong moi truong nuoc.

+ Cac vai tro chinh cua tao: Tao duoc lam thuc an cho 1 so loai ca , cung cap o-xi va thuc an cho cac dong vat cho cac dong vat duoi nuoc, lam thuc an cho nguoi / gia suc . Ta co the lam phan bon hoac lam thuoc,...

+ Mot vai tac hai cua tao: Gay ra hien tuong nuoc no hoa ,thuy trieu do , gay doc cho nguoi va dong vat o duoi nuoc.

28 tháng 4 2020

bn lm đúng r nhưng còn sai sót tí nhưng mik cho bn đúng

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết tên của loài thực vật này là gì?A. Tảo xoắn.                                   B. Tảo rong mơ.        B.  C. Tảo vòng.                              D. Tảo tiểu cầu.Câu 2: Trong các cây sau đây, nhóm cây nào gồm các cây sinh sản bằng hạt?A. Lúa, ngô, rêu tường.                                 B. Táo, thông, dưa hấu, xoài.C. Hồng xiêm, dương xỉ, bưởi, chanh.         D. Đỗ đen, cây cải, cây rau...
Đọc tiếp

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết tên của loài thực vật này là gì?

tảo 1

A. Tảo xoắn.                                   B. Tảo rong mơ.        

B.  C. Tảo vòng.                              D. Tảo tiểu cầu.

Câu 2: Trong các cây sau đây, nhóm cây nào gồm các cây sinh sản bằng hạt?

A. Lúa, ngô, rêu tường.                                 B. Táo, thông, dưa hấu, xoài.

C. Hồng xiêm, dương xỉ, bưởi, chanh.         D. Đỗ đen, cây cải, cây rau bợ.

Câu 3: Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây?

1. Thân mọng nước.

2. Rễ chống phát triển.

3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất.

4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 2, 3, 4.                    C. 1, 2, 3.                    D. 1, 3, 4.

Câu 4: Thực vật Hạt trần không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có mạch dẫn trong thân.                        B. Chủ yếu là thân gỗ.

C. Cơ quan sinh sản là hoa.                        D. Cơ quan sinh sản là nón.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây cho thấy Dương xỉ khác Rêu?

A. Sống ở cạn.                                           B. Rễ thật, có mạch dẫn.

C. Sinh sản bằng bào tử.                             D. Sinh sản hữu tính.

Câu 6: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt kín?

A. Hoa sen.         B. Lúa.             C. Ngô.                D. Rêu tường.

Câu 7: Trên cây rêu, cơ quan sinh sản là

A. lá                        B. túi bào tử                           C. hoa                 D. nón

Câu 8: Cây nào dưới đây thuộc Quyết?

A. Rau muống.          B. Rau bợ.          C. Rau dền.          D. Rau ngót.

Câu 9: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt trần?

A. Bằng lăng.           B. Kim giao.           C. Pơmu.          D. Hoàng đàn.

Câu 10: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Hai lá mầm?

   A. Rễ chùm, gân hình mạng.

   B. Rễ cọc, gân hình mạng.

   C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.

   D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.

Câu 11: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Một lá mầm?

   A. Rễ chùm, gân hình mạng.

   B. Rễ cọc, gân hình mạng.

   C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.

   D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.

Câu 12: Nhóm cây nào dưới đây đều có kiểu gân lá hình mạng?

   A. Râm bụt, mây, cây cải.                           B. Mồng tơi, tía tô, lá lốt.

   C. Trầu không, mía, rau muống.                  D. Bèo tây, trúc, rau cải.

Text Box: Câu 13: Cho hình dưới đây:

Số (4) trong hình là bộ phận nào của cây

thông?

A. Nón đực.

B. Nón cái.

C. Lá.

D. Hạt.

 

 

Câu 14: Dựa vào số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại?

A. Đậu xanh.            B. Ngô.               C. Bí đỏ.               D. Đậu tương.

Câu 15: Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành…(1)…, noãn phát triển thành…(2)…chứa phôi, …(3)…phát triển thành….(4)…chứa hạt. Chọn đáp án đúng lần lượt là:

   A. (1): phôi, (2): bao phấn, (3): bao hoa, (4): quả.

   B. (1): noãn, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): phôi.

   C. (1): phôi, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): quả.   

   D. (1): noãn, (2): quả, (3): bao hoa, (4): phôi.  

Câu 16: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có tác dụng là cây ăn quả, cây làm cảnh lại vừa là cây làm thuốc?

   A. Dừa.                    B. Mít.            C. Cần sa.                  D. Quất.

Câu 17: Đặc điểm chung của thực vật thuộc nhóm Tảo là

A. Chưa có rễ, thân, lá thật.                       B. Có rễ giả, thân, lá.

B. Có rễ, thân, lá.                                      D. Có lá giả, rễ, thân.

Câu 18: Cây nào sau đây thường sống ở vùng khô hạn?

A. Cây xương rồng.                                 B. Cây đước.      

C. Cây hoa sen.                                       D. Cây rong đuôi chó.

Câu 19: Nhóm quả nào dưới đây gồm toàn quả mọng?

   A. Quả cam, quả lạc, quả dưa hấu.

   B. Quả cà chua, quả dưa hấu, quả cam.

   C. Quả mận, quả đào, quả phượng vĩ.

   D. Quả cải, quả phượng vĩ, quả dưa hấu.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?

A. Thân có mạch dẫn.                    B. Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

C. Sinh sản bằng hạt.                      D. Có đầy đủ rễ, thân, lá.

Câu 21: Thực vật Hạt kín tiến hóa hơn cả là vì

   A. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.

   B. có nhiều cây to và sống lâu năm.

   C. có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.

   D. có sự sinh sản hữu tính.

Câu 22: Cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào dưới đây?

1. Hạt.                    2. Rễ.                    3. Thân.                4. Lá.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 1, 2, 3.            C. 1, 2, 4.                D. 1, 3, 4.

Câu 23: Các loại quả: mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi thuộc nhóm quả nào?

   A. Quả hạch.            B. Quả mọng.        C. Quả thịt.         D. Quả khô.

Câu 24: Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn?

   A. Nhãn.                  B. Mồng tơi.               C.  Bạch đàn.              D. Chuối.

Câu 25: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đặc trưng nhất đối với cây Hạt kín?

   A. Có hoa, chưa có quả, hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

   B. Có hạt kín, có hoa, chưa có quả.

   C. Có hạt nằm lộ trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.

   D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.

Câu 26: Cây thông được xếp vào ngành Hạt trần vì

A. thân gỗ, có mạch dẫn.

B. hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.

C. chúng có hoa.

D. sinh sản hữu tính.

Câu 27: Cây nào dưới đây thuộc lớp Hai lá mầm?

A. Lúa.                    B. Lúa mì.                   C. Ngô.              D. Rau muống.

Câu 28: Cây nào sau đây thuộc lớp Một lá mầm?

A. Cây bưởi.            B. Cây xoài.            C. Cây ngô.              D. Cây dương xỉ.

Câu 29: Ở thực vật có hoa, quả chứa hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành?

   A. Bầu nhụy.           B. Chỉ nhị.         C. Noãn.        D. Bao phấn.

Câu 30: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây lương thực?

   A. Cây sen, cây sâm, cây hoa cúc, cà phê.

   B. Cây mít, cây vải, cây nhãn, cây ổi.

   C. Cây lúa, khoai tây, ngô, kê.

   D. Rau cải, cà chua, su hào, cải bắp.

Câu 31: Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta?

   A.  Bạch đàn.           B. Xà cừ.              C. Tam thất.        D. Bằng lăng.

Câu 32: Để cây phát triển tốt, trong khâu chăm sóc cây trồng, chúng ta không nên làm điều gì dưới đây?

   A. Phòng chống sâu bệnh, chống nóng, chống rét cho cây.

   B. Bón phân đúng loại, đúng thời điểm, đúng hàm lượng.

   C. Tưới tiêu hợp lí.

   D. Cung cấp thật nhiều nước và phân bón.

Câu 33: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?

A. Trao đổi muối khoáng.                           B. Quang hợp.            

C. Hô hấp.                                                  D. Thoát hơi nước.

Câu 34: Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại?

A. Rau dền.              B. Lá lốt.            C. Cà chua.                 D. Su hào.

Câu 35: Cây trồng có nguồn gốc từ

A. cây hoang dại.                                       B. cây trên đồi.

C. cây dưới nước.                                       D. cây trên rừng.

Câu 36: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?

A. Cơ quan sinh dưỡng nhỏ.

B. Cơ quan sinh sản nhiều.

C. Chất lượng quả.

D. Bộ phận con người sử dụng có kích thước lớn, chất lượng tốt.

Câu 37: Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”?

   A. Dương xỉ.            B. Rêu.                       C. Thông.                   D. Tảo.

Câu 38: Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người?

   A. Nước bốc hơi.      B. Nước biển.       C. Nước bề mặt          D. Nước ngầm.

Câu 39:  Trong các cây sau đây, những cây nào sinh sản bằng bào tử?

1. Dương xỉ.                       2. Rêu tản.                                3. Kim giao.

4. Rau bợ.                          5. Rêu tường.                           6. Vạn tuế. 

   A. 1, 2, 4, 5.                                                B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

   C. 1, 2, 3, 5, 6.                                            D. 1, 2, 5, 6.

Câu 40: Cây nào sau đây thường được trồng để lấy bóng mát?

A. Cây bàng.         B. Cây đỗ đen.         C. Cây hoa loa kèn.       D. Cây nhân sâm.

Câu 41: Loại cây nào dưới đây gây độc cho một số động vật thủy sinh?

A. Duốc cá           B. Đinh lăng           C. Ngũ gia bì             D. Xương rồng

Câu 42: Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì?

   A. Hêrôin.               B. Nicôtin.                  C. Côcain.                  D. Solanin.

Câu 43: Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát?

   A. Xương rồng.        B. Lim.                       C. Phi lao.                   D. Xà cừ.

Câu 44: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt?

   A. Nhiệt độ.                                                B. Độ ẩm.                  

C. Ánh sáng.                                              D. Độ thoáng khí.

 

Câu 45: Nhóm nào dưới đây gồm toàn thực vật quý hiếm?

   A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao.                 B. Lim, sến, táu, bạch đàn.

   C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai.               D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh.

Câu 46: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.

3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.

4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 1, 2, 3.                    C. 2, 3, 4.                    D. 1, 2, 4.

Câu 47: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp nào khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

   A. Trồng cây gây rừng.

   B. Ngừng sản xuất công nghiệp.

   C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

   D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 48: Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm nhờ vào

A. hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

B. thân cây giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

C. hệ rễ và thân cây giữ đất.

D. tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

Câu 49: Cây nào sau đây thường được trồng để làm thuốc?

A. Cây bàng                                    B. Cây mít       

C.  Cây rau muống                          D. Cây đinh lăng

Câu 50: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì?

A. Do tác động của thiên tai.

B. Do hoạt động khai thác quá mức của con người.

C. Do sản xuất nông nghiệp.

D. Do thay đổi khí hậu thường xuyên.

4
17 tháng 4 2021

ảnh câu 1 

17 tháng 4 2021

ko cần trả lời câu 1 và 13 nhé

 

19 tháng 2 2019

 Nhận xét chung về các loài tảo:

   – Phân bố: Tảo sống chủ yếu ở môi trường nước.

   – Cấu tạo : cơ thể đơn bào hay đa bào, có cấu tạo đơn giản (chưa có rễ, thân, lá thật), luôn có chất diệp lục trong tế bào.

21 tháng 2 2018

Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo?

Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.

Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?

Tảo được coi là thực vật bậc thấp do cơ thể rất đơn giản. Cơ thể chủ yếu sống trong nước. Mức độ tổ chức cơ thể chủ yếu là đơn bào. Tuy đã có sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp nhưng không có lục lạp hoạt động chuyên hóa như ở thực vật.

Vai trò của tảo?

- Là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật dưới nước nhờ hoạt động quang hợp.
- Nó còn được sử dụng để làm phân bón, làm thức ăn chăn nuôi.
- Dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho con người: là một nguồn quan trọng của thực phẩm, đặc biệt là ở châu Á.Nó cung cấp nhiều loại vitamin như: A, B 1 , B 2 , B 6 , niacin và C , và rất giàu iốt , kali , sắt , magiê và canxi ( Tảo là những thực phẩm quốc gia của nhiều quốc gia: Trung Quốc tiêu thụ hơn 70 loài, bao gồm choy chất béo , một vi khuẩn cyanobacterium coi là một thực vật; Nhật Bản , hơn 20 loài; [ 54 ] Ai-len , dulse ; Chile , cochayuyo . [ 55 ] Laver được sử dụng để làm "Laver bánh mì" ở xứ Wales , nơi nó được biết đến như Bara lawr ; ở Hàn Quốc , Gim ; ở Nhật Bản , nori và aonori .Nó cũng được sử dụng dọc theo bờ biển phía tây của Bắc Mỹ từ California đến British Columbia , ở Hawaii và bởi Māori của New Zealand . Biển rau diếp và badderlocks là một thành phần salad trong Scotland , Ireland , Greenland và Iceland ).
- Nó còn được sử dụng để làm giảm chất thải bằng cách lấy cách lọc những chất độcc, cặn bã ...
- Sử dụng trong các ngành dược phẩm, sinh học như agar, chất ổn định...

22 tháng 2 2018

thank you

26 tháng 2 2016

Tảo có rất nhiều lợi ích như: góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc,...

27 tháng 2 2016

Vai trò của tảo:

- Góp phần cung cấp ôxi và làm thức ăn cho động vật dưới nước

- Một số tảo được dùng làm thức ăn cho con người và gia súc: VD: rau diếp cá, rau câu

- Một số tảo được dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu trong công nghiệp: hồ dán, thuốc nhuộm