Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol một ancol no đơn chức mạch hở X thu được 8,96(l) khí co2(đktc)
a, xác định ctpt ancol X
b, oxi hoá hết 6,9g X bằng CuO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Tính tỉ khối của Z so với hidro
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Giả thiết: n O 2 = 0 , 78 m o l
V h h = 38 , 38 : 0 , 082 : ( 273 + 127 ) = 1 , 17 m o l
► Đốt cháy:
X + O2 → CO2 + H2O.
Gọi số mol H2O và CO2 lần lượt là x, y thì ta có hệ:
x + y = 1,17 (1) và
44x + 18y = 13 + 0,78 × 32 (2)
Giải được x = 0,65, y = 0,52.
bảo toàn O có:
2x + y = 0,78 × 2 + 2.nX
→ nX = 0,13 mol.
vậy: Số C = 0,65 ÷ 0,13 = 5
Số H = 0,52 ÷ 0,13 × 2 = 8
→ X là C5H8O2.
X mạch hở, dạng RCOOR' + Na thu được RCOONa + ancol và
Mmuối < RCOOR' → R' > Na.
Do đó, ta có các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm:
HCOOCH2-CH=CH-CH3 (1);
HCOOCH2-CH2-CH=CH2 (2);
HCOOCH(CH3)-CH=CH2 (3);
HCOOCH2-C(CH3)=CH2 (4);
CH3COOCH2-CH=CH2 (5);
CH2=CH-COOCH2-CH3 (6).
Vậy có tất cả 6 chất thỏa mãn.
Đáp án C.
TH1 : n A g = 2 n R C H O = 0 , 8 → x = 0 , 4 (vô lý)
TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05
=> nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol)
Gọi công thức của X là RCOOCH3
n R C O O N a = n Z = 0 , 3 m o l
R C O O N a + N a O H → R H + N a 2 C O 3
TH1: RCOONa phản ứng hết
=>este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo)
TH2: NaOH hết
Vậy 2 este là HC ≡ C-CH2COOCH3 và CH3 -C ≡ C-COOCH3
=> m = 0,3.98 = 29,4g