K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một...
Đọc tiếp

Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho 2,24 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 18 gam kết tủa. Công thức của anken và ankin lần lượt là
Câu 3. Tiến hành đime hóa 11,2 lít axetilen. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 55,8 gam kết tủa. Tìm hiệu suất phản ứng.

1
24 tháng 4 2020

b2

Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho?

15 tháng 8 2018

Đáp án  B

Hướng dẫn  

Đặt CTPT 2 ankin là  C n - H 2 n - - 2

n C O 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0,35 (mol) ; n H 2 O =   4 , 5 18 = 0,25 (mol)

n Z   =   n H 2 O   - n C O 2  = 0,1 (mol)

=> 0,1 n - = 0,35 => n - = 3,5

2 ankin   C 3 H 4   ( x   m o l ) C 4 H 6     ( y   m o l )   ⇒   x   +   y   =   0 , 1   3 x   +   4 y   =   0 , 35       ⇒   x   =   0 , 05 y   =   0 , 05

m C 3 H 3 A g  = 0,05.147 = 7,35 gam < 15,4 gam

=> C4H6 tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 => but-1-in

26 tháng 5 2018

Chọn đáp án A.

19 tháng 6 2017

Đáp án D

29 tháng 3 2018

Số mol ankin: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C H + A g N O 3  + N H 3  → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 1 mol  R - C ≡ C - A g  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C - A g  = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15

R là C H 3 ; ankin là  C H 3 - C ≡ C H  (propin)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C O 2  + C a ( O H ) 2  → C a C O 3  ↓ + H 2 O

Số mol ankan là 0,08 mol

Số mol  C O 2  = số mol  C a ( O H ) 2  = 0,16 (mol)

Suy ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy ankan là C 2 H 6

Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)

Về khối lượng,

C 3 H 4  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

và  C 2 H 6  chiếm 75%.

31 tháng 5 2019

Đáp án B

10 tháng 8 2017

Đáp án C 

Ankin thể khí, do đó số nguyên tử C < 5

Đặt số mol của C2H6: a mol; CnH2n-2: a mol; O2: b mol

Gọi hỗn hợp sau khi đốt là hỗn hợp C ta có:  

 nB: nC = MC: MB = 21,4665: 18 = 1,2

 Chọn: nB = 1,2 mol mB = 18.2.1,2 = 43,2g

Ta có :

 

14na – 36a + 32.(2a + b)=43,2g

14na – 36a + 32.1,2 =43,2g

14na – 36a = 4,8 a =

 Mà 2a < 12 a < 0,6 hay < 0,6 7n – 18 > 4  n > 3,14

 n = 4 ankin là C4H6

14 tháng 2 2017

Số mol ankin trong mỗi phần Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Cứ 1 mol C n H 2 n - 2  tạo ra ( n −1) mol H 2 O

Cứ 0,5. 10 - 1  mol  C n H 2 n - 2 tạo ra 0,13 mol  H 2 O

Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có C 2 H 2  hoặc C 3 H 4 .

Nếu có  C 2 H 2  thì số mol chất này ở phần 2 là:

n = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi chất này tác dụng với dung dịch A g N O 3  trong N H 3 :

C 2 H 2  + 2 A g N O 3  + 2 N H 3  → C 2 A g 2 ↓ + 2 N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 0,02 mol  C 2 A g 2  là: 0,02. 240 = 4,8 (g) > 4,55 g.

Vậy hỗn hợp A không thể có  C 2 H 2  mà phải có  C 3 H 4 .

Khi chất này tác dụng với dung dịch  A g N O 3  trong  N H 3 :

C 3 H 4  +  A g N O 3  +  N H 3  → C 3 H 3 A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol        0,02 mol              0,02 mol

Khối lượng  C 3 H 3 A g  là 0,02.147 = 2,94 (g).

Số mol  A g N O 3  đã phản ứng với các ankin là: 0,25.0,12 = 0,03 (mol): trong đó lượng  A g N O 3  tác dụng với  C 3 H 4  là 0,02 mol, vậy lượng  A g N O 3  tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.

Trong phần 2, ngoài 0,02 mol  C 3 H 4  còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng  A g N O 3  phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với  A g N O 3 , 1 chất không có phản ứng:

C n H 2 n - 2  +  A g N O 3  +  N H 3  → C n H 2 n - 3 A g ↓ +  N H 4 N O 3

0,01 mol        0,01 mol              0,01 mol

Khối lượng 0,010 mol  C n H 2 n - 3 A g  là: 4,55 - 2,94 = 1,61(g).

Khối lượng 1 mol  C n H 2 n - 3 A g  là 161 g.

14n + 105 = 161 ⇒ n = 4.

Công thức phân tử là C 4 H 6  và CTCT: C H 3 - C H 2 - C ≡ C H (but-1-in)

Đặt công thức chất ankin chưa biết là C n ' H 2 n ' - 2 :

C 3 H 4  + 4 O 2  → 3 C O 2  + 2 H 2 O

0,02 mol                      0,04 mol

C 4 H 6  + 5,5 O 2  → 4 C O 2  + 3 H 2 O

0,01 mol                      0,03 mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tổng số mol  H 2 O : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 ⇒ n' = 4.

Chất ankin thứ ba có CTPT  C 4 H 6  nhưng không tác dụng với  A g N O 3  nên CTCT là C H 3 - C ≡ C - C H 3 (but-2-in).

Thành phần về khối lượng:

Propin chiếm: 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in: 44,6%.

7 tháng 3 2018

Đáp án D.

A g N O 3

 

 

12 tháng 3 2019