K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phần I: Bàin tập tự luận Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P. Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho...
Đọc tiếp

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

1
18 tháng 4 2020

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

\(PTHH:Mg+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)

\(PTHH:Cu+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)

\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

\(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)________0,2___0,2__

\(m_{CO_2}=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

\(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)____0,5________0,5_

\(TL:\frac{0,5}{1}< \frac{0,6}{1}\rightarrow O_2\)

\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên

\(\left(1\right)CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \left(2\right)C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ \left(3\right)C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho

\(n_P=\frac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

(mol)____1,5___1,875______

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

b) 67,5 gam nhôm

\(n_{Al}=\frac{67,5}{27}=2,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

(mol)____2,5_____1,875_____

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

c) 33,6 lít hiđro

\(n_{H_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

(mol)____1,5___0,75_______

\(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ

\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

(mol)_____0,3____0,2_____0,1_____

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.

+ Sục 2 khí trên qua dd nước vôi trong

- Kết tủa: KK ( trong KK có CO2)

- Không ht: O2

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.

\(n_C=\frac{1000000.95}{100.12}=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

Theo pt: \(n_{O_2}=n_C=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=\frac{237500}{3}.32=2533333,333\left(g\right)\)
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.

\(PTHH:Zn+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\\ PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O

( BÀI NÀY GIỐNG BÀI Ở TRÊN)
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?

- Do trong KK còn có chứa các khí khác như Nito ( là khí không cháy) do đó, cháy KK sẽ tiêu hao 1 phần nhiệt lượng cho khí nito. Còn trong khí O2 thì than được cháy mãnh liệt hơn, tỏa nhiều nhiệt hơn ( nhiệt độ cao)
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

- Do lượng oxi trong KK thấp, không đủ để dây sắt có thể cháy được

2 tháng 2 2021

bài tập 2  

3Fe    +   2O2  -\(-^{t^o}->\)    Fe3O4 (1)

ADCT     n= m/M

\(n_{fe_3O_4}\)=  11,6/  232= 0,05 mol

Theo pt(1) có

\(\dfrac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}\)=\(\dfrac{2}{1}\)

-> \(n_{O2}\)=    2/1 x \(n_{fe3o4}\)

           =   0,1 mol

 

ADCT      V= n x 22,4

Vo2=   0,1 x 22,4

      =    2,24 (l)

2 tháng 2 2021

bài tập 4

OXIT AXIT:

- CO2:   Cacbon đi oxit

- N2O:   đi ni tơ oxit

- SO3:  Lưu huỳnh tri oxit

- CO: cacbon oxit

P2O5:   đi photpho penta oxit

NO2:   Nitơ đi oxit

OXIT BA ZƠ

- HgO: thủy ngân (II) oxit

- MgO: Magie oxit

- FeO: sắt (II) oxit

- Li2O:  liti oxit

-CaO: canxi oxit

- BaO:  bari oxit

- Na2O: natri oxit

- Al2O3 :  Nhôm oxit

ZnO: kẽm oxit

1 tháng 3 2021

$2CO+O_2\rightarrow 2CO_2$

$2C_2H_6+7O_2\rightarrow 4CO_2+6H_2O$

$4Na+O_2\rightarrow 2Na_2O$

$2Zn+O_2\rightarrow 2ZnO$

$4Al+3O_2\rightarrow 2Al_2O_3$

1 tháng 3 2021

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)

\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+4H_2O\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

27 tháng 12 2021

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ 4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\\ Zn+O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\\ S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ 2S+3O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

\(2C+O_2\underrightarrow{t^o}2CO\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\\ 2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\\ 4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

27 tháng 12 2021

H2+ 1/2O2 --> H2O
S+O2 -->SO2
C+ O2--> CO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
 

26 tháng 3 2020

Bàu 1

a) 4P+5O2--->2P2O5

S+O2--->SO2

3Fe+2O2--->Fe3O4

C2H4+3O2-->2CO2+2H2O

4Na+O2--->2Na2O

trừ phản ứng C2H4 thì tất cả đề là phản ứng hóa hợp

Bài 2

2H2+O2--->2H2O

2Mg+O2--->2MgO

2Cu+O2--->2CuO

S+O2--->SO2

4Al+3O2--->2Al2O3

C+O2---->CO2

4P+5O2--->2P2O5

26 tháng 3 2020

Bài 1 :

a,

\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\) (1)

\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)(2)

\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)(3)

\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2\uparrow+2H_2O\)(4)

\(4Na+O_2\underrightarrow{^{to}}2Na_2O\)(5)

\(2Ca+O_2\underrightarrow{^{to}}2CaO\)(6)

b, PHản ứng hóa hợp : (1) ; (2) ; (3) ;(5) ; (6)

Bài 2 :

\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{to}}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_3O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\)

22 tháng 12 2020

a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3

b, Phần này bạn xem lại đề nhé!

22 tháng 12 2020

cảm ơn

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen (...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

16 tháng 2 2022

Bài 1 : 

a. \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)

b. PTHH : 4Al + 3O2 -to> 2Al2O3

                 0,4       0,3       0,2

Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al đủ , O2 dư

\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,3\right).32=6,4\left(g\right)\)

c. \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)

 

16 tháng 2 2022

Bài 2:

Các thời điểmFe2O3 (gam)CO (lít)Fe(gam)CO2(lít)dkhí/H2
Thời điểm t0168,9611,26,7220
Thời điểm t13,21,3442,241,34422
Thời điểm t2128/153,584448/753,58422
Thời điểm t3166,7211,26,7222

 

20 tháng 2 2022

undefined

20 tháng 2 2022

Bài 1:

a) 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

b) \(n_{CuFeS_2}=\dfrac{3,68}{184}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,075}{\dfrac{13}{2}}\) => CuFeS2 hết, O2 dư

PTHH: 2CuFeS2 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 --to--> 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

              0,02----->0,065------->0,02---->0,01---->0,04

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=0,075-0,065=0,01\left(mol\right)\\n_{SO_2}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,04}.100\%=20\%\\\%V_{SO_2}=\dfrac{0,04}{0,01+0,04}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> mrắn = 1,6 + 1,6 = 3,2 (g)

Bài 2: 

a) 

2CuS + 3O2 --to--> 2CuO + 2SO2

4FeS + 7O2 --to--> 2Fe2O3 + 4SO2

b) Gọi số mol CuS, FeS là a, b (mol)

=> 96a + 88b = 22,8 (1)

\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

=> a + b = 0,25 (2)

(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15

=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{0,1.80+0,075.160}.100\%=40\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{0,1.80+0,075.160}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)

21 tháng 12 2021

\(a.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)

\(b.4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

21 tháng 12 2021

Tỉ lệ nữa nha!