K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

- Nếu B là muối khan

PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2

            \(\dfrac{0,2}{n}\)  <-----    \(\dfrac{0,2}{n}\)<--0,1

- Nếu B là muối khan

=> \(M_{RCl_n}=\dfrac{19,9}{\dfrac{0,2}{n}}=99,5n\left(g/mol\right)\)

=> MR = 64n (g/mol)

Với mọi n --> Không có TH thỏa mãn => Loại

=> B là muối ngậm nước

\(n_{RCl_n.xH_2O}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)

=> \(M_R+35,5n+18x=99,5n\)

=> MR = 64n - 18x (1)

Chất rắn D là oxit của R

Giả sử D có CTHH: R2Oy

Bảo toàn R: \(n_{R_2O_y}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)

=> \(m_{R_2O_y}=\dfrac{0,1}{n}\left(2.M_R+16y\right)\)

=> \(\dfrac{0,1}{n}\left(2.M_R+16y\right)=m+2,4=\dfrac{0,2}{n}.M_R+2,4\)

=> \(\dfrac{1,6y}{n}=2,4\)

=> \(\dfrac{y}{n}=\dfrac{3}{2}\) => Chọn y = 3; n = 2

(1) => MR = 128 - 18x (g/mol)

Chỉ có x = 4 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)

=> R là Fe

B là FeCl2.4H2O

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m+2,4}{160}=\dfrac{5,6+2,4}{160}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O

             0,05----------------->0,05

G có dạng Fe2(SO4)3.qH2O

=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.qH_2O}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.qH_2O}=\dfrac{28,2}{0,05}=564\left(g/mol\right)\)

=> q = 9,11 (L) 

=> Không tìm đc G, bn check đề nhé :)

7 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2

            \(\dfrac{0,2}{x}\)    0,2             \(\dfrac{0,2}{x}\)      0,1

Áp dụng ĐLBTKL:

\(m_R+m_{HCl}=m_{RCl_x}+m_{H_2}\\ \rightarrow m_R=19,9+0,1.2-0,2.36,5=12,8\left(g\right)\)

\(\rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{\dfrac{0,2}{x}}=64x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Xét x = 1 thoả mãn => R là Cu

Bạn ơi sai đề à Cu ko pư vs HCl :)?

7 tháng 9 2023

Đầu tiên, chúng ta sẽ viết các phương trình phản ứng cho mỗi bước của quá trình.

Bước 1: Phản ứng giữa hỗn hợp Fe và Al với dung dịch HCl: HCl (dung dịch) + Fe (kim loại) → FeCl2 (dung dịch) + H2 (khí)

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Bước 2: Phản ứng giữi dung dịch X với NaOH tạo kết tủa: X (dung dịch) + 2NaOH → 2NaX (dung dịch) + H2O (lỏng) + Al(OH)3 (kết tủa)

Bước 3: Nung kết tủa Al(OH)3 trong không khí: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Bây giờ, chúng ta sẽ tính toán m và a.

Bước 1: Tính lượng H2 thoát ra.

Trước hết, chúng ta cần biết lượng mol của Fe trong hỗn hợp. Công thức của FeCl2 là Fe2+ (một cation sẽ tạo ra 1 mol H2 khi phản ứng với HCl). Vì vậy, số mol của Fe là bằng số mol H2.

Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol, vì vậy số mol H2:

n(H2) = 5.6 l / 22.4 l/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 0.25 mol

Do đó, số mol Fe = 0.25 mol.

Khối lượng mol của Fe là 55.85 g/mol, vậy khối lượng của Fe là:

m(Fe) = 0.25 mol × 55.85 g/mol = 13.96 g

Bước 2: Tính lượng kết tủa Al(OH)3.

Al(OH)3 có khối lượng mol là 78 g/mol, và theo phương trình phản ứng ta thấy rằng mỗi mol Al(OH)3 tạo ra một mol kết tủa. Vì vậy, số mol Al(OH)3 tạo ra là bằng số mol NaOH đã sử dụng.

Số mol NaOH đã sử dụng được tính theo số mol H2O được tạo ra khi NaOH phản ứng. Một mol NaOH phản ứng với một mol H2O.

n(Al(OH)3) = n(NaOH) = n(H2O) = 0.25 mol

Khối lượng của Al(OH)3:

m(Al(OH)3) = 0.25 mol × 78 g/mol = 19.5 g

Bước 3: Nung kết tủa Al2O3 trong không khí.

Khối lượng của Al2O3 không thay đổi sau quá trình nung. Vì vậy, a = 19.5 g (cùng với m(Al(OH)3)).

Tóm lại:

m = 19.5 g (kết tủa Al(OH)3)a = 19.5 g (sau khi nung thành Al2O3)
7 tháng 9 2023

Các PTHH : 

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)

\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

Kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Al(OH)3

Đặt : \(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow56a+27b=8,3g\left(1\right)\)

\(Bte:2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H2}=2a+3b=2.\dfrac{5,6}{22,4}=\left(2\right)\)

Từ(1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{Fe\left(OH\right)2}\\b=0,1=n_{Al\left(OH\right)3}\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)2}+m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.90+0,1.78=16,8\left(g\right)\)

\(Bt\left(Al\right):n_{Al}=n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(Bt\left(Fe\right):n_{Fe}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Chất.rắn}=0,1.160+0,1.102=26,2\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt 

 

17 tháng 6 2021

Gọi n lá hóa trị của M

Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$

$\Rightarrow 56a + Mb = 10,4(1)$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$

Theo PTHH :

$n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$

Bảo toàn nguyên tố với Fe,M

$n_{Fe_2O_3} = 0,5a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5b(mol)$

Ta có :

0,5a.160 + 0,5b(2M + 16n) = 16(3)

Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; Mb = 4,8 ; bn = 0,4 => b = 0,4/n

Suy ra : 

$M = Mb : b = 4,8 : 0,4/n =  12n$

Với n = 2 thì M = 24(Magie)

$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol)$

$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,4 : n = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$

Vậy : 

$m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$

17 tháng 6 2021

Trường hợp 2 : Nếu M không phản ứng với dd HCl

Theo PTHH : 

$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,3(mol)$

Bảo toàn nguyên tố với Fe : 

$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,15.160 = 24 > 16$

$\Rightarrow $ Loại

1 tháng 9 2017

Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)

=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g

Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb

=> Fe2O3

5 tháng 10 2021

Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe

-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3

Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075

Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135

=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05

=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)

Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)

=> m rắn = 4,4 gam

Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)

Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3

=>y = 1/15

=>x = 439/15 gam

15 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

13 tháng 4 2022

a) 

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O

MgCl2 + 2KOH + 2KCl + Mg(OH)2

FeCl3 + 3KOH --> 3KCl + Fe(OH)3

Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O

2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O

b) Gọi số mol Mg, Fe2O3 là a, b (mol)

Theo PTHH: \(a=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=a=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=\dfrac{22-0,15.40}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3\left(bđ\right)}=n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=0,1\left(mol\right)\)

=> b = 0,1 (mol)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.160}.100\%=18,37\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{0,15.24+0,1.160}.100\%=81,63\%\end{matrix}\right.\)

Bài 1: Cho m gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 1,456 lit h2 ở đktc. Cùng cho m gam hốn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 1,008 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lit H2 ở dktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NạOH dư, thu được 11,6g kết tủa. Tính...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho m gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 1,456 lit h2 ở đktc.

Cùng cho m gam hốn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 1,008 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên

Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lit H2 ở dktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NạOH dư, thu được 11,6g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên

Bài 3: Cho 10,5gam hỗn hợp X gồm có Al, K tác dụng với nước dư thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Lúc đầu không có kết tủa, khi thêm đucọ 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tính khối lượng mỗi khim loại trong X?

Bài 4: Cho 19 3g hỗn hợp al cu mg tác dụng với HCl dư, thu được 14,56l H2 ở đktc. Lọc lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH sư. Thu lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, cân được 8gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

Giúp mk với <3

0