K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2020

a) 1) CaO + H2O ---> CaCO3

2) CaCO3 + 4C ---> CaC2 + 3CO

3) CaC2 + 2H2O ---> Ca(OH)2 + C2H2

4) C2H2 +H2 ---> C2H4

5) nCH2=CH2 ---> ( - CH2-CH2-)n

b) 1) CH3COONa + NaOH ---> CH4 + Na2CO3

2) 2CH4 ---> C2H2 + 3H2

3) 3C2H2 ---> C6H6

4) \(C6H6\) + \(3Cl2\) ---> \(C6H6Cl6\)

29 tháng 3 2020

Cảm ơn bạn. Nếu đc bạn có thể giúp mình những câu khác không ?

25 tháng 2 2019

(1) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

(2)CaO+C\(\underrightarrow{t^o}\)CaC2+CO

(3) CaC2+H2O\(\rightarrow\)C2H2+Ca(OH)2

(4) C2H2+H2\(\underrightarrow{t^o,Pd}\)C2H4

(5) C2H4\(\underrightarrow{t^o,p,xt}\)\(\left(-CH_2-CH_2\right)_n\)

13 tháng 2 2019

Đáp án B

•(a) CH3COONa + NaOH → n u n g c a o CH4 + Na2CO3

(b) CH3CH2CH2CH3 → 500 0 C ,   x t   C H 4   +   C H 2   =   C H   -   C H 3 C H 3 C H 3   +   C H 2   =   C H 2  

(c) Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3

(d) C + 2H2 → t 0 ,   p c a o CH4

Phản ứng (b) sinh ra nhiều sản phẩm, đồng thời phản ứng (d) điều kiện phản ứng khó khăn → không thích hợp điều chế metan trong phòng thí nghiệm

29 tháng 3 2018

Đáp án B

5 tháng 7 2019

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

21 tháng 12 2021

ko có

25 tháng 11 2021

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=250\left(kg\right)\\ \%m_{\dfrac{CaCO_3}{\text{đ}\text{á}.v\text{ô}i}}=\dfrac{250}{280}.100\approx89,3\%\)

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau: a/ Khí metan, khí etylen, khí cacbonic. b/ Khí cacbonic, khí axetylen, khí hiđro, khí metan. c/ Khí hiđro, khí oxi, khí metan, khí axetylen. d. Khí metan, khí etylen, khí clo, khí hidroclorua. Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a/ Đá vôi  Vôi sống  Canxi cacbua  axetylen  etylen  PE. b/ Natri axetat  metan  axetylen  benzen  666. Câu 5: Cho 5,6 lít (đktc)...
Đọc tiếp

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
a/ Khí metan, khí etylen, khí cacbonic. b/ Khí cacbonic, khí axetylen, khí hiđro, khí metan.
c/ Khí hiđro, khí oxi, khí metan, khí axetylen. d. Khí metan, khí etylen, khí clo, khí hidroclorua.
Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a/ Đá vôi  Vôi sống  Canxi cacbua  axetylen  etylen  PE.
b/ Natri axetat  metan  axetylen  benzen  666.
Câu 5: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetylen đi qua nước brôm dư thấy có 4 gam brôm
tham gia phản ứng. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 6: Đốt cháy V lít (đktc) khí metan. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng dung
dịch nước vôi trong thu được 60 gam kết tủa. Tính V?
Câu 7: Dẫn V lít (đktc) khí etylen qua bình đựng dung dịch nước brôm, phản ứng xong thấy mất màu
24 gam brôm.
a/ Tính V?
b/ Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etylen trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH) 2 có nồng
độ 10%. Tính khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 đã phản ứng.
Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm. Phản ứng xong
thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam.
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm metan và axetylen. Đốt cháy 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 35,84 lít khí
cacbonic (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng oxi cần để đốt hết 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A.
c/ Cho toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 800 ml dung dịch NaOH dư. Tính
nồng độ mol của dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brôm.
a/ Viết phương trình phản ứng hóa học.
b/ Xác định thảnh phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn phải dùng hết 400 gam dung dịch nước brôm 5% (thể tích các khí đo ở đktc).
Câu 11: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp (đktc) khí gồm axetylen và metan qua bình đựng dung dịch nước brôm
thấy nước brôm nhạt màu và khối lượng bình tăng lên 2,6 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối
lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 12: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước.
Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.

2
29 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

29 tháng 3 2020

bài 5

nBr2 = 0,025 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,025 <--0,025

⇒ VC2H4 = 0,56 (l)

⇒ %C2H4 = 0,56.100%\5,6= 10%

⇒ %CH4 = (5,6−0,56).100%\5,6= 90%

câu 12

vì A là một hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố nên A được tạo bởi C và H

ta có nH=2nH2O=2*5.4\18=2*0.3=0.6 mol

=>mH=0.6*1=0.6g

ta có : mH+mC=mA => mC= mA-mH = 3-0.6=2.4 g

=> nC =2.4\12= 0.2 mol

Gọi CT của A là CxHy

lập tỉ lệ:

x : y= nC : nH= 0.2:0.6=1:3

vậy công thứ tổng quát của A là (CH3)n

Ta có khối lương mol của A =30g

=> M(CH3)n=30

<=> 15n=30

<=>n=2

vậy công thức phân tử của A là C2H6

8 tháng 11 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg

=> %CaCO3

= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%



 

7 tháng 11 2017

CaC2+2H2O\(\rightarrow\)C2H2+Ca(OH)2

-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\)

\(\rightarrow\)\(m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}-m_{CaC_2}=13+37-41=9gam\)

\(V_{H_2O}=\dfrac{m}{d}=\dfrac{9}{1}=9ml\)

27 tháng 9 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2            

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :

%mCaCO=  \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.

29 tháng 11 2019

banh