Cho dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2 M thu được dung dịch X.
a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành trong X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số mol NaOH phản ứng vừa đủ với HCl và 0,1 mol axit α-aminopropionic
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)COONa + H2O
0,1---------------------------0,1-----------------0,1
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1-------0,1-------0,1
Vậy m = 0,1 x 111 + 0,1 x 58,5 = 16,95 gam → Chọn B.
nCuSO4=0,01 mol
Fe+CuSO4=> FeSO4+Cu
0,01 mol =>0,01 mol
mCu=0,01.64=0,64gam
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2 +Na2SO4
0,01 mol=>0,02 mol
Vdd NaOH=0,02/1=0,02 lit
Quy hỗn hợp Y thành X (x mol) và HC1 (0,2 mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH
Từ đó tính được phần trăm khối lượng của mỗi chất.
Đáp án A
\(a)n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8mol\\ MnO_2+4HCl\xrightarrow[nhẹ]{đun}MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
0,8 3,2 0,8 0,8 0,8
\(V_A=V_{Cl_2}=0,8.22,4=17,92l\\ b)Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,8 1,6 0,8 0,8
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,6}{1}=1,6l\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\)
\(NaOH+HCl-->NaCl+H2O\)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=\frac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
b) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
ta có pt NaOH+HCl−−>NaCl+H2O
............0,4--------0,4--------0,4 mol
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
---->VNaOH=0,41=0,4(l)
b)
-->mNaCl=0,4.58,5=23,4(g)