K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2020

a. \(KClO_3\) hoặc \(KMnO_4\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

b.

\(+48gO_2\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{KClO_3}=1;n_{KMnO4}=3\)

\(m_{KClO3}=122,5;m_{KMnO4}=474\)

\(+4,48lO_2\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{KClO_3}=\frac{0,4}{3};n_{KMnO4}=0,4\)

\(m_{KClO3}=\frac{49}{3};n_{KMnO4}=63,2\)

c.

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(\frac{m}{122,5}\) _____________\(\frac{3m}{245}\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\frac{m}{158}\) __________________________\(\frac{m}{136}\)

\(\rightarrow\frac{3m}{245}>\frac{m}{316}\)

Vậy KClO3 tạo nhiều O2 hơn

6 tháng 4 2020

bạn ơi cho mình hỏi 3m/245 và m/316 lấy đâu ra vậy

30 tháng 10 2018

Chọn đáp án: b) KClO3c) KMnO4.

2KClO3 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 2KCl + 3O2

2KMnO4 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 K2MnO4 + MnO2 + O2

20 tháng 3 2022

a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).

b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).

Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).

Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).

20 tháng 3 2022

\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)

18 tháng 2 2023

a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2

b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) SGK

18 tháng 2 2023

ý b có p điều chế oxi ko nhỉ ?

ý a thiếu điều kiện to , xúc tác !

18 tháng 10 2018

Các chất được dùng để điều chế oxi: K C l O 3 ;   K M n O 4 ;  H 2 O ; HgO.

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

15 tháng 3 2023

Sửa đề: 4,46 (g) → 4,64 (g)

a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,04.32=1,28\left(g\right)\)

b, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)

6 tháng 11 2017

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

13 tháng 7 2019

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

Từ mô hình điều chế  X là HCl

Các chất thỏa mãn: NaHCO3; KMnO4; MnO2; KClO3; FeS2; Al

16 tháng 10 2017

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

Từ mô hình điều chế   ↦ X là HCl

Các chất thỏa mãn: NaHCO3; KMnO4; MnO2; KClO3; FeS2; Al