K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

51% mắt đỏ nha mình ghi nhầm

2 tháng 10 2018

Xét tỉ lệ đỏ/đen=51%/49%=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích =>P: Aa><aa

Sơ đồ lai: P: mắt đen Aa >< mắt đỏ aa

G: A,a a

F1: 1Aa:1aa

1mắt đen :1 mắt đỏ

mk ko bt có đúng ko đấy

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
27 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau:

,

thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v   x   B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d   x   X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
15 tháng 12 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

9 tháng 11 2017

qui ước: A: mắt đỏ a: mắt trắng

A. có hai trường hợp: cá chép mắt đỏ có 2 kg: Aa hoặc AA

SĐL:

th1: Aa x aa

th2: AA x aa (bạn tự viết k.quả)

B.

10 tháng 11 2017

+ Qui ước: A: mắt đỏ. a: mắt trắng

a. P: mắt đỏ x mắt trắng

- TH1: AA x aa

F1: 100% Aa: mắt đỏ

- TH2: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

b. F1 lai phân tích

+ Aa x aa

KG: 1Aa : 1aa

KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 1: Ở thỏ, cho P thuần chủng khcs nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ lông dài ,Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ lông dài : 50% mắt đen lông trắng . Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . Khẳng định nào sau đây là đúng : A.gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập vs gen...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở thỏ, cho P thuần chủng khcs nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ lông dài ,Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ lông dài : 50% mắt đen lông trắng . Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . Khẳng định nào sau đây là đúng :

A.gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập vs gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường
B. Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn vs nhau
C.Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hoàn toàn vs nhau
D.Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập nhau
CÂU NÀY ĐÁP ÁN GÌ VẬY MỌI NGƯỜI

0
1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn. a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1. b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai. 2/ Ở lúa: Hạt...
Đọc tiếp

1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.

a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.

b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.

2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.

Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.

3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:

- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.

- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.

- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.

Hãy giải thích sự di truyền trên.

Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.

1
22 tháng 7 2018

Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa

Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt

Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa

27 tháng 9 2018

_ Qui ước gen :

+ Gen A : mắt đen

+ Gen a : mắt xanh

Vì muốn con sinh ra có người mắt xanh có kiểu gen lặng là aa

Nên sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và nhận 1 giao tử a từ mẹ

Suy ra bố mẹ điều phải mang dị hợp 1 cặp gen Aa ( mắt đen)

SĐL P : Aa ( mắt đen ) * Aa ( mắt đen )

Gp : A a A a

F1 : AA : Aa : Aa : aa

KG : 1AA : 2Aa : 1aa

KH : 3 mắt đen : 1 mắt xanh

27 tháng 9 2018

Có 2 trường hợp:

*Sơ đồ lai 1:

P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)

GP: A, a : A, a

F1: KG(3): 1AA : 2Aa : 1aa

KH(2): 3 mắt đen : 1 mắt xanh

*Sơ đồ lai 2:

P: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh)

P: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh)

GP: A, a : a

F1: KG(2): 1Aa : 1aa

KH(2): 1 mắt đen : 1 mắt xanh

25 tháng 12 2016

P AaBbCc x AaBbCc

P(Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)

=> tỉ lệ 2 trội 1 lặn là (3/4)^2*1/4*C13= 27/64

nếu ko hiểu thì hỏi lại mình nhé

25 tháng 12 2016

Đây mình xét 3 trường hợp luôn phải không ?

30 tháng 12 2018

B : xam > b : đen 

V : dài > v : cụt 

Bv/Bv   x   bV/bV ð F1 : Bv/bV

F1 giao phối ngẫu nhiên 

               Bv/bV   x   Bv/bV  (f = 0,1)

Bv = bV  = 0,5        Bv = bV = 0,45

                                BV = bv = 0,05

B_vv = 05 x ( 0.45 + 0.05) = 0,25 

Đáp án : C