K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2017

-Tỉ lệ xuất hiện mặt S và N \(\approx\)1S:1N. liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 trong phép lai 1 cặp tính trạng.

-Khi F1 có KG Aa phát sinh giao tử sẽ tạo ra 2 loại giao tử với xác suất ngang nhau là 1A:1a

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG AaBbDd là: 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/8

b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd là: 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64= 1/8

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

7 tháng 10 2021

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Quảng cáo

 
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt

Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

(1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

(2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

1
25 tháng 12 2017

Đáp án B

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 2 2019

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng

Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt...
Đọc tiếp

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 3 2017

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. 4   

B. 2   

C. 4   

D. 3

1
17 tháng 8 2019

Đáp án A

Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.

Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.

Tỉ lệ kiểu gen  Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.

Vậy có 4 nội dung đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, qủa tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.

(2) F2 có 10 kiểu gen.

(3) Ở F2, loại kiểu hình cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

(4) Ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(5) Ở F2 số cây hoa đỏ, quả bầu dục kiểu gen A b A b  chiếm tỉ lệ 1%.

(6) F1 có kiểu gen A B a b  .

A. 4            

B. 5   

C. 6

D. 3

1
3 tháng 1 2019

Đáp án A

Ptc : đỏ tròn x vàng bầu

F1 : 100% đỏ tròn

F1 tự thụ

F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%

A-bb = 9%

ð  Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%

Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau

=>  F1 cho giao tử ab =  0 , 16 = 0 , 4

=> F1 có kiểu gen A B a b   và có tần số hoán vị gen là f = 20%

=>  F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

(1)   Đúng , Fsố cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

(2)   Đúng , F2 có số kiểu gen là :

(3)   Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%

(4)   Sai

(5)   Đúng , F2 cây A b A b   chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%

(6)   Đúng

Vậy có 4 phát biểu đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (2), (3) và (5).

D. (1), (2) và (5).

1
15 tháng 4 2017

Đáp án A

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1 : Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab,  Ab/ab,  aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%