K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2020

Khang Em làm chưa chặt chẽ xíu nào cả! Chú ý trình bày!

--

Xét tỉ lệ F2: 9 cây hoa kép đỏ: 3 cây hoa kép trắng: 3 cây hoa đơn đỏ: 1 cây hóa đơn trắng = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử.

Mặt khác: Đỏ/ trắng= (9+3)/(3+1)= 3/1

Kép/ Đơn= (9+3)/(3+1)= 3/1

-> (3/1) . (3/1)= 9:3:3:1 = tỉ lệ đề bài

=> Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen và kép trội hoàn toàn so với trắng, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn.

F1 có 4 giao tử => F1 dị hợp 2 cặp gen -> Kiểu gen F1 là AaBb (Hoa kép, đỏ)

Vì P thuần chủng => Có 2 TH xảy ra:

TH1: P: AABB (Hoa kép, đỏ) x aabb(Hoa đơn, trắng)

Sơ đồ lai:

P: AABB (Hoa kép, đỏ) x aabb(Hoa đơn, trắng)

G(P): AB_____________ab

F1: AaBb(100%)____Hoa kép, đỏ(100%)

F1x F1: AaBb (Hoa kép, đỏ) x AaBb (Hoa kép, đỏ)

G(F1): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab

F2: 1/16AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb

(9 kép đỏ: 3 kép trắng: 3 đơn đỏ: 3 đơn trắng)

TH2: P: AAbb (Kép, trắng) x aaBB (Đơn, đỏ)

G(P): Ab_________________aB

F1: AaBb(100%)___Kép, đỏ (100%)

F1x F1: AaBb (Hoa kép, đỏ) x AaBb (Hoa kép, đỏ)

G(F1): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab

F2: 1/16AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb

(9 kép đỏ: 3 kép trắng: 3 đơn đỏ: 3 đơn trắng)

26 tháng 11 2020

Ta có F1 thu được 100% hoa kép, màu đỏ

⇒Hoa kép là trội hoàn toàn so với hoa đơn

⇒Màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu trắng

Sơ đồ lai:

P : Hoa kép màu đỏ x Hoa đơn màu trắng

AABB x aabb

GP: AB ; ab

F1 : AaBb (100% Hóa kép màu đỏ)

F1 x F1 : Hoa kép màu đỏ x Hoa đơn màu trắng

F2 : cây hoa kép, màu hoa đỏ: 3 cây hoa kép, màu hoa trắng : 3 cây hoa đơn, màu hoa đỏ : 1 cây hoa đơn màu hoa trắng

Vì F1 đồng tính => hoa kép, đỏ là tt trội .

Quy ước : 

Kép :A     Đỏ :B

Đơn: a    Trắng : b

Xét sự phân li của tt hình dạng hoa : 

Kép/ đơn = 3/1 => F1: Aa x Aa (1)

Xét sự phân li của tt màu sắc hoa : 

Đỏ/trắng = 3/1 => F1 : Bb x Bb (2)

Nếu P phân li theo QLPL độc lập thì F1 tự thụ phấn sẽ được F2 có tỉ lệ là : 9:3:3:1 => trái đề bài . 

=> Phép lai tuân theo di truyền liên kết

Tìm KG : 

Từ (1) và (2) => F1 có KG là : AB//ab 

=> P có KG thuần chủng là : AB//AB x ab//ab 

 

 

7 tháng 8 2021

Cho mình hỏi kí hiệu // này là gì v?

29 tháng 3 2018

Đáp án C

P thuần chủng tương phàn, F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.

Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.

Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab

=> Có xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị.

Tần số hoán vị gen là 20%.

22 tháng 9 2021

P thuần chủng

F1: 100% hoa kép, đỏ

Xét tính trạng hình dạng hoa

F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn 

            Quy ước : A : kép; a : đơn

           => Aa   x   Aa

Xét tính trạng màu hoa

F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng

        Quy ước : B: đỏ; b: trắng

           => Bb x Bb

(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)

=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập

F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng

TH1: P : AABB (kép, đỏ) x  aabb ( đơn, trắng )

         G     AB                           ab

         F1: AaBb(100% kép, đỏ)

TH2: P : AAbb (kép, trắng)  x aaBB ( đơn ,đỏ)

        G   Ab                                 aB

       F1: AaBb (100%kép,đỏ)

F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng

b) F1 lai ptich: AaBb          x      aabb

    G            AB, Ab, aB, ab            ab

    Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb

 TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng

22 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng

Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)

=> đỏ THT so với trắng 

Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)

=> kép THT so với đơn

Quy ước gen: A đỏ.                 a trắng

                       B kép.               b đơn

Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1

=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden

=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng

=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb

TH1: P     AABB( đỏ, kép)    x   aabb( trắng, đơn)

      Gp       AB                           ab

      F1         AaBb(100% đỏ,kép)

      F1xF1     AaBb( đỏ,kép)    x    AaBb( đỏ,kép)

       GF1     AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

        F2:undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

TH2: P    aaBB( trắng, kép)     x      AAbb( đỏ,đơn)

        Gp     aB                              Ab

         F1          AaBb( 100% đỏ,kép)

         F1xF1     AaBb( đỏ,kép)     x      AaBb(đỏ,kép)

         GF1       AB,Ab,aB,ab                AB,Ab,aB,ab

          F2: undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

b) kiểu gen F1: AaBb

F1:    AaBb( đỏ,kép)      x     aabb( trắng,đơn)

GF1     AB,Ab,aB,ab            ab

F2     1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn

 

18 tháng 2 2023

Kết quả ở F2 đều có tỉ lệ phân li của từng loại tính trạng là :

        \(\dfrac{hoakep}{hoadon}\text{=}\dfrac{3}{1}\)

        \(\dfrac{hoado}{hoatrang}\text{=}\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\) P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li của Menđen . Vì vậy , hoa kép , đỏ là những tính trạng trội , còn những tính trạng như: hoa đơn , trắng là những tính trạng lặn.

Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4 , còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4 . Tương tự , tỉ lệ hoa kép là 3/4 , còn lệ hoa đơn là 1/4 .

Vậy theo quy ước : gen A - hoa kép , gen a - hoa đơn , gen B - hoa đỏ , gen b- hoa trắng

Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành nó . Cụ thể như :

            9/16 kép, đỏ = 3/4 kép . 3/4 đỏ

            3/16 kép , trắng = 3/4 kép . 1/4 trắng

           3/16 đơn , đỏ = 1/4 đơn . 3/4 đỏ

          1/16 đơn , trắng = 1/4 đơn . 1/4 trắng

Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau .

Từ đó ta có sơ đồ lai là :

              P :         Hoa kép , đỏ                  .          Hoa đơn , trắng 

                           AABB                                           aabb

  Hoặc :     P          Hoa kép , trắng            .              Hoa đơn , đỏ

                                   AAbb                                         aaBB

Cả 2 trường hợp trên đều cho F1 : AaBb hoa kép ,đỏ

F1 . F1  :              AaBb                     .               AaBb

GF1 :               AB : Ab : aB : ab                      AB : Ab : aB : ab

F2 :                 1AABB : 2AABb : 1AAbb

                      2AaBB : 4AaBb : 2Aabb

                        1aaBB : 2aaBb : 1aabb

Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb

Kiểu hình : 9 hoa kép , đỏ : 3 hoa kép , trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn , trắng .

Khó quá với cả dài nữa bạn mới mình mới làm xong!

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Tần số hoán vị gen là 30%.

B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2  chiếm tỉ lệ là 32%.

C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.

D. Ở F2  có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên

1
6 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ

F1 : 100% kép, hồng

ð  F1 dị hợp

F1 x F1

F2

-  Kép : đơn = 3 : 1

=>  Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa

-   Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1

=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài

=>  2 gen di truyền liên kết

Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%

Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

=>  Tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( A b A B , A b a b , a B A B , a B a b  ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32

Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34

F2 có tối đa số loại kiểu gen là

4 tháng 5 2018

Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1  dị hợp 2 cặp gen

F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen

% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab

TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại

TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

30 tháng 11 2019

Đáp án C

-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4

-Quy ước: 9A-B- : đỏ               3aaB- : hồng                  3A-bb: trắng                  1aabb: trắng

-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB:  2/9Ab: 2/9  aB: 1/9ab

→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9  ×  2/9  + 2/9. 1/9. 2 = 8/81

Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9  = 1/81

->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81  – 1/81 = 64/81

30 tháng 12 2018

Đáp án D

F1 : 16 loại tổ hợp = 4 x 4

ð  F1 đỏ AaBb => A_B_ : đỏ

Tỉ lệ phân li F1 : 9  đỏ : 3 hồng : 4 trắng

ð  A_B_ : đỏ

ð  A_bb : hồng

ð  aaB_ + aabb : trắng

Lại phân tích F1 : 

            AaBb        x    aabb

ð  Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

KH 1 đỏ : 1 hồng : 2 trắng  

13 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb.

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb

F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb

Xác suất thu được 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu được 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16

Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3. (9/16)^3.(7/16) = 0,311