K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2018

a) \(\approx\) 36,6

b) 130

c) 100

1 tháng 6 2020

Theo giả thiết: A1 = -4; B1 = 3, ta có:

a) = A1+ B1 = -1;

b) = A1+ B1+ B1 =2;

c) = A1+ B1+ (-5) = -6;

d) = A1+ B1+ 2 = 1;

e) = (A1+ B1+ 4)/3 = 1;

f) = (A1+B1+ 5+0)/4 = 1;

Thế thui nha :)?

4 tháng 8 2021

A1 : Fe2O3 , A2 : FeCl3 , A3 : Fe(NO3)3

X : HCl , Y : AgNO3

\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+H_2O\)

\(FeCl_3+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+AgCl\)

\(3NaOH+Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+NaNO_3\)

B1 : H2O, B2 : H2SO4, B3 : Fe2(SO4)3

Z : SO3 , T : Fe

\(H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)

\(6H_2SO_4+2Fe\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)

\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)

 

11 tháng 10 2018

Phùng Hà ChâuThảo Phương muốn đặt tên nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mkNguyễn Anh ThưKhánh Như Trương NgọcTrần Ánh ThuKagamine Len love Vocaloid02Ten Hoànghuyền thoại đêm trăngNguyễn Thị Kiều Duyên

11 tháng 10 2018

Gọi b1, b2 là nồng độ 2 dd NaOH, a là nồng độ dd H2SO4
Khi trộn 1l B1 vs 1l B2 được 2l dd chứa (b1+b2) mol NaOH
H2SO4 + 2NaOH--> Na2SO4+2H2O
Vì 2 l H2SO4 có 2a mol => b1+b2=4a
Trộn 2l B1 vs 1l B2 thì được 3l dd chứa (2b1+b2) mol NaOH
trung hòa 30ml Y cần 32,5mlA (có 3,25a mol)=> 2b1+b2=6,5a
ta có hệ
b1+b2=4a
2b1+b2=6,5a
ta đuợc
b1=2,5a và b2=1,5a
khi trung hòa 70ml dung dịch Z tạo ra thì cần 67,5ml A
=>khi trung hòa 7l dung dịch Z tạo ra thì cần 67,5l A (chứa 6,75a mol H2SO4)
Theo pt, H2SO4: NaOH =1:2
=>nNaOH trong 7l Z=13,5a
Gọi V 2 dd NaOH cần trộn là x,y(l)
=> 2,5ax + 1,5ay=13,5a, mà x+y=7=> x/y=3/4

9 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/vrJEjPv.jpg
Tiếng Anh B1 là gì ?Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản...
Đọc tiếp

Tiếng Anh B1 là gì ?

Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa có khả năng làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh B1 là đủ để tương tác các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi công sở, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ và đọc các bản báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Tuy nhiên, họ không thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh bởi trình độ B1 là chưa đủ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có chứng chỉ tiếng Anh B1 hay ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những ý chính được diễn đạt chuẩn và nhận thức rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết được hầu hết các tình huống phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về sở thích cá nhân hoặc về các chủ đề quen thuộc.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và những sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão; có thể đưa ra được lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch của bản thân.

Tầm quan trọng của Tiếng Anh B1 so với TOEIC/IELTS 

Tiếng Anh rất quan trọng nên các bằng cấp tiếng Anh cũng quan trọng không kém. Hiện nay có 5 loại chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực gồm: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, chứng chỉ tiếng Anh CEFR và chứng chỉ tiếng Anh Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. 

Các loại chứng chỉ, bằng cấp trên đều có các quy đổi để chúng tương đương với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chứng chỉ IELTS thường được đánh giá cao hơn so với TOEIC và CEFR bởi:

Ở cuộc thi lấy chứng chỉ CEFR, đề thi tương đối dễ, phù hợp với người cơ bản. Chính vì vậy, nó đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng là sinh viên đại học chính quy trên cả nước. Theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT, để tốt nghiệp đại học phải có chứng chỉ B1.

Với thi chứng chỉ TOEIC thì đề thi cũng tương đối dễ bởi chỉ có 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất, TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác là nói và viết. Chứng chỉ TOEIC được coi là phổ biến nhất, thông dụng nhất bởi được nhiều công ty lựa chọn làm tiêu chuẩn tuyển dụng và dễ lấy nhất trong các loại chứng chỉ.

Về phần IELTS, cuộc thi này khá khó đòi hỏi người thi phải luyện rất lâu nhưng nó lại kiểm tra chính xác kiến thức của bạn. Và chứng chỉ IELTS cũng rất phổ biến. Vì thế, bạn mang chứng chỉ này đi xin việc thì khả năng được nhận sẽ cao hơn rất nhiều.

Quy đổi các chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam 

Dưới đây là bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam:

Văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh A, B, C theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị ở quốc gia đó.

Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra, được chuyển sang khung trình độ của khung ngoại ngữ 6 bậc.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý về cách chuyển đổi chứng chỉ tiếng anh. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn được chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Các chứng chỉ này đều có thời hạn chứ không phải được sử dụng mãi mãi:

Chứng chỉ TOEIC, IELTS, B1 sẽ có thời hạn 2 năm.

Chứng chỉ B2  sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 1.5 năm.

Chứng chỉ C1 có thể sử dụng trong 1 năm.

Chứng chỉ A2 thì không ghi thời hạn nhưng ở một số đơn vị nó có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị khác chỉ chấp nhận bằng A2 thời hạn 2 năm.

Đây là mình lấy từ các nguồn trang thông tin thôi nhé !. Chứ không có ý định sao chép bản quyền !!! 

Trân trọng !

3

Bạn thích mik cho vé báo cái đi chơi hông???

9 tháng 12 2021

Câu 4: Cho bảng tính như hình bên: 

 

Hãy điền kết quả vào bảng sau:

 

Công thức tại ô D1

Kết quả

=SUM(A1:C3,1)

 

=AVERAGE(A2:C2)

 

=MIN(A2:C2,4)

 

=MAX(A3:C3)

 

=AVERAGE(A3:C3) + MAX(A2:C2)

 

17 tháng 10 2018

chọn 1 ô : kéo thả chuột tới ô và nháy chuột

chọn 1 hàng: nháy chuột tại nút tên hàng

chọn 1 cột: nháy chuột tại nút tên cột

chọn 1 khối: giữ vào kéo thả chuột từ ô ở góc tới ô ở góc đối diện

chọn đồng thời nhiều khối : chọn khối đầu tiên rồi nhấn giữ phím ctrl và chọn các khối tiếp theo

*câu 3

a,kết quả là 2

b, kết quả là -1

c, kết quả là 8

d, kết quả là 0

Mình thi rồi nên mình biết

Bạn ủng hộ mình nha

Chúc bạn thi tốt

24 tháng 10 2018

Câu 2:

chọn 1 ô : kéo thả chuột tới ô và nháy chuột

chọn 1 hàng: nháy chuột tại nút tên hàng

chọn 1 cột: nháy chuột tại nút tên cột

chọn 1 khối: giữ vào kéo thả chuột từ ô ở góc tới ô ở góc đối diện

chọn đồng thời nhiều khối : chọn khối đầu tiên rồi nhấn giữ phím ctrl và chọn các khối tiếp theo

Câu 3:

a,kết quả là 2

b, kết quả là -1

c, kết quả là 8

d, kết quả là 0