This life .... of a parrot is roughly equivalent to that of a human being. Six-year-old. N'kisi is.... just beginning his education, and Aimee has..... hopes that his communicative abilities will continue to increase as he matures
1: A. forecast B. assumptions C. expected D. anticipation
2 A. therefore B. otherwive C. nonethless D. instead
3 A. wide B. deep C. high D. strong
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
- rougth (adv) → C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng.
Các đáp án còn lại:
A. precisely (adv): chính xác.
B. harshly (adv): khắc nghiệt.
D. coarsely (adv): thô, không đúng cách.
Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is mugth equivalent to the amount of nitrogen-M14, [...]”: Thí dụ như nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, [...].
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
Roughly (adv) = C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng.
Các đáp án còn lại:
A. precisely (adv): chính xác.
B. harshly (adv): khắc nghiệt.
D. coarsely (adv): thô, không đúng cách.
Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, […]”- (Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, […]).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
Roughly (adv) = C. approximately (adv): xấp xỉ, khoảng chừng.
Các đáp án còn lại:
A. precisely (adv): chính xác.
B. harshly (adv): khắc nghiệt.
D. coarsely (adv): thô, không đúng cách.
Tạm dịch: “If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, […]”- (Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ-14, […]).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu bàn về______.
A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.
B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.
C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.
D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.
Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).
=> Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Đoạn văn chủ yếu bàn về
A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.
B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.
C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.
D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.
Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields“: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vưc khác.
Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu bàn về______.
A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ.
B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật.
C. các ứng dụng khác nhau cho cacbon.
D. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14.
Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields” – (Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác).
=> Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó_____
A. không đến 5.570 năm tuổi
B. quá lâu đời để có thế xác định được niên đại với carbon-14
C. chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ.
D. trên 5.570 năm tuổi.
Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-lá, this indicates that around half of the carbon- 14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5.570 years old”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon- 14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi.
Nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của mình kéo dài trong 5.570 năm nên vật đó chưa tới 5.570 tuổi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Đoạn văn ngụ ý rằng_________
A. phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài ngành khảo cổ học.
B. hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14.
C. phương pháp xác định niên đại bằng cácbon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ.
D. carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến.
Từ Question 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14?
A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào.
B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm.
C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14.
D. Nó là chất phóng xạ.
Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài.
B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”- (Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14).
D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, […]” – (Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, […]) => Carbon-14 là một chất phóng xạ.
=> Còn lại đáp án A không đúng