Cho 1,96 gam bột sắt vào 50ml dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau một thời gian đc chất rắn A, dd B. Cho A tác dụng vs dd HCl dư thấy thoát ra 112 ml khí H2 ở đktc và còn lại 3,34 chất rắn gồm hai kim loại. Cho dd NaOH dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc đc kết tủa D. Lọc tách lấy D, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 3,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính CM các muối trong dd ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
- Trong A chứa Al, Cu, Ag
- Do trong A chứa Cu => Ag bị đẩy ra hết khỏi dd
- Do cho B tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa
=> Trong B chứa Al(NO3)3, Cu(NO3)2
Al + 3AgNO3 --> Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2 --> 2Al(NO3)3 + 3Cu
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
Al(NO3)3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
2)
Rắn sau khi nung là CuO
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(B\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,1008}{22,4}=0,0045\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,003<---------------------------------0,0045
Bảo toàn Al: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3\left(B\right)}=\dfrac{0,81}{27}-0,003=0,027\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cu, Ag trong hỗn hợp kim loại là a, b (mol)
=> 64a + 108b = 6,012 (1)
Bảo toàn Ag: \(n_{AgNO_3\left(X\right)}=b\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cu: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(X\right)}=a+0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn \(NO_3^-\): \(n_{AgNO_3\left(X\right)}+2.n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(X\right)}=3.n_{Al\left(NO_3\right)_3\left(B\right)}+2.n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(B\right)}\)
=> \(b+2a+0,04=3.0,027+2.0,02\)
=> 2a + b = 0,081 (2)
(1)(2) => a = 0,018 (mol); b = 0,045 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3\left(X\right)}=0,045\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(X\right)}=0,038\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AgNO_3\right)}=\dfrac{0,045}{0,2}=0,225M\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,038}{0,2}=0,19M\end{matrix}\right.\)
QT cho electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg → Mg2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,16 mol; nH2= 0,17 mol
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(NO3)2 xFe(NO3)2 yCu(NO3)2NaOH−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(OH)2Fe(OH)2Cu(OH)2O2,to−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩MgO x1/2Fe2O3 y/2CuO
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mchất rắn = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2
Þ 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
=> m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Muối có phân tử khối lớn nhất trong B là Cu(NO3)2 0,04 mol có khối lượng là 7,52 gam
Ta có: $n_{Al}=n_{Fe}=0,1(mol)$
Sau phản ứng thì Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư
Gọi số mol $Cu(NO_3)_2 và $AgNO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $64a+108b=28$
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $2a+b=0,4$
Giải hệ ta được $a=0,1;b=0,2$
$\Rightarrow [Cu(NO_3)_2]=1M;[AgNO_3]=2M$
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{8.3}{27+56}=0.1\)
\(n_{AgNO_3}=x\left(mol\right),n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=108x+64y=28\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(x+2y=0.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.2,y=0.1\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\left(M\right)\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03mol\)
\(B:8,12g\left\{{}\begin{matrix}Cu:a\left(mol\right)\\Ag:b\left(mol\right)\\Fe:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow64a+108b+56c=8,12\)(*)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,03 0,03
\(\Rightarrow c=n_{Fe}=0,03mol\)
Thay vào (*) ta được: \(64a+108b=8,12-0,03\cdot56\left(1\right)\)
\(n_{Fepư}=0,05-0,03=0,02mol\)
\(BTe:2n_{Cu}+n_{Ag}=3n_{Fepư}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+b=2\cdot0,02+3\cdot0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,03\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
B gồm 3 kim loại là Fe, Cu, Ag
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,03<----------------0,03
Gọi số mol Cu, Ag là a, b (mol)
=> 64a + 108b = 8,12 - 0,03.56 = 6,44 (g) (1)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^{3+}}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\\n_{Fe^{2+}}=\dfrac{2,8}{56}-0,03=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{NO_3^-}=0,03.3+0,02.2=0,13\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=a\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 2a + b = 0,13 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Gọi kim loại kiềm đó là M
Khi đốt kim loại kiềm trong kk ta có f. ứ
M+ O2= MO
=>CR A thu được là MO và M dư
Khi cho CR A vào nước ta có f.ứ
M+ H2O= M(OH)2 + H2
MO+ H2O= M(OH)2
=>Dung dịch B là M(OH)2, khí D là CO2
Khi thổi khi CO2 vào dd B ta có f.ứ
CO2+ M(OH)2= MCO3 +H2O
=> Kết tủa Y là MCO3
Khi cho kết tủa Y td dd HCl ta có p.ứ
MCO3 + HCl= MCl2 + CO2+ H2O
=> Dd E là MCl2
Khi cho dd AgNO3 vào dd E ta có p.ứ
AgNO3 + MCl2 = AgCl+ MCO3
=> Lọc kết tủa đc dd AgNO3
AgNO3 + H2SO4 = Ag2SO4+ HNO3
Thử tham khảo nha, k chắc đúng đâu
chỉnh lại cái số liệu của đề là
Cho 1,96 gam bột sắt vào 50ml dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau một thời gian đc chất rắn A, dd B. Cho A tác dụng vs dd HCl dư thấy thoát ra 112 ml khí H2 ở đktc và còn lại 3,44 chất rắn gồm hai kim loại. Cho dd NaOH dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc đc kết tủa D. Lọc tách lấy D, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 3,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính CM các muối trong dd ban đầu
để 3,34 tính lẻ lắm :))
======================================
Cho A tác dụng vs dd HCl dư thấy thoát ra 112 ml khí H2 nên A có Fe
=> Fe(NO3)2 dư
nFe bđ = 0,035 (mol)
nFe dư = nH2 = 0,005(mol) => nFe pư = 0,03 (mol)
gọi số mol AgNO3 , Cu(NO3)2 pư lần lượt là a,b mol
2AgNO3 + Fe -> Fe(NO3)2 + 2Ag
a.................0,5a.........0,5a...........a (mol)
Cu(NO3)2 + Fe -> Cu + Fe(NO3)2
b....................b........b .........b (mol)
=> nFe pư = 0,5a+b = 0,03 (mol)
mc.rắn = 108a + 64b = 3,44(g)
=> a=0,02(mol) , b=0,02 (mol)
Cho dd NaOH dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc đc kết tủa D. Lọc tách lấy D, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 3,2 gam hỗn hợp hai oxit.
=> B có Cu(NO3)2 dư (x mol ) và Fe(NO3)2 ( 0,03 mol)
Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 -> CuO
x.........................................x (mol)
2Fe(NO3)2 -> 2Fe(OH)2 -> Fe2O3
0,03.........................................0,015 (mol)
80x+160,0,015=3,2 <=> x=0,01 (mol)
=> C(M) AgNO3 = 0,02/0,05=0,4(M)
\(C_{M\left(Cu\left(NO3\right)2\right)}=\frac{0,02+0,01}{0,05}=0,6\left(M\right)\)
Sửa đề : 3.44 g chất rắn
nFe = 0.035 mol
Đặt :
nAgNO3 = x mol
nCu(NO3)2 pư = y mol
nCu(NO3)2 dư = z mol
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
x/2____x__________x/2________x
Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
y______y_____________y_____y
nH2 = 0.112/22.4=0.005 mol
Vì : A + HCl --> khí
=> A có Fe dư
=> nFe dư = nH2 = 0.005 mol
<=> 0.035 - x/2 - y = 0.005
<=> x/2 + y = 0.03
<=> x + 2y + 0z = 0.06 (1)
dd B : Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư
mCr = 108x + 64y + 0z = 3.34 (2)
Fe(NO3)2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaNO3
x/2 + y _______________x/2+y
Cu(NO3)2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
z______________________z
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
x/2+y-z___________0.5(x/2+y-z)
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
z_____________z
moxit = 0.5*160*( x/2 + y) + 80z = 3.2
<=> 40x + 80y + 80z = 3.2
Giải (1) , (2) , (3) :
x = 0.02
y = 0.02
z = 0.01
CM AgNO3 = 0.02/0.05=0.4 M
CM Cu(NO3)2 = 0.03/0.05=0.6M
Cù Văn Thái