K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2019

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử , đánh dấu thứ tự

a) Lần lượt cho các mẫu thử vào :
ddHCl thấy sủi bọt khí :Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl--> 2NaCl + H2O + CO2
còn lại cho dd BaCl2 có kết tủa trắng : K2SO4

K2SO4 + BaCl2--> BaSO4 ↓ + 2KCl
còn lại cho dd AgNO3 có kết tủa trắng : FeCL3

FeCl3 +3 Ag NO3-->3 AgCl + Fe(NO3)3

còn lại Ca(NO3)2

b, Cho nước vào mẫu thử
không tan trong nước là MgCO3,BaCO3 (nhóm A)
tan trong nước là Na2CO3,CaCl2 (nhóm B)
*Cho nhóm A vào dd H2SO4
-xuất hiện sủi bọt khí là MgCO3
MgCO3+2HCl --- >MgCl2+CO2+H2O
- xuất hiện sủi bọt khí và kết tủa trắng là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4↓+CO2+H2O
*Cho nhóm B vào dd Na2CO3
- xuất hiện kết tủa trắng là dd CaCl2
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3↓+2NaCl
- không có hiện tượng là dd Na2CO3

c, cho vào dd Na2CO3
-xuất hiện sủi bọt khí : HCl

2HCl + Na2CO3--> NaCl + H2O + CO2
- xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2

Na2CO3 + BaCl2---> BaCO3↓ + 2NaCl
*còn lại cho vào ddAgNO3
- xuất hiện kết tủa vàng : Na3Po4

Na3PO4 + 3AgNO3---> 3NaNO3 + Ag3PO4↓

- không có hiện tượng : KNO3

18 tháng 7 2023

1

a

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử:

+ không hiện tượng: `NaHSO_4`, `NaNO_3`

+ có khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có khí mùi hắc bay ra: `Na_2SO_3`

`Na_2SO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ có khí mùi trứng thối bay ra: `Na_2S`

`Na_2S+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2S`

b

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Nhúng quỳ vào mỗi mẫu thử:

+ quỳ hóa xanh: `NaOH`

+ quỳ không đổi màu: còn lại

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử còn lại

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ không hiện tượng: `MgSO_4`, `NaCl` (1)

- Cho dung dịch `BaCl_2` dư vừa nhận biết được cho tác dụng với (1):

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

`MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow BaSO_4+MgCl_2`

+ không hiện tượng: `NaCl`

c

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử.

+ chất rắn bị hòa tan và không có hiện tượng gì là NaCl

+ có hiện tượng khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có hiện tượng khí không màu bay ra và kết tủa trắng: `BaCO_3`

`BaCO_3+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2`

+ chất rắn không bị hòa tan: `BaSO_4`

d

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Hòa tan các chất rắn vào nước:

+ chất rắn tan: `K_2O`, `BaO`, `P_2O_5`

`K_2O+H_2O \rightarrow 2KOH`

`BaO+H_2O \rightarrow`\(Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ không tan: `SiO_2`

- Thu dung dịch của các chất rắn tan, nhúng quỳ:

+ quỳ chuyển đỏ là `H_3PO_4` `\Rightarrow` chất rắn ban đầu là `P_2O_5`

+ quỳ chuyển xanh là `KOH` và \(Ba\left(OH\right)_2\)(1)

- Cho 2 dung dịch ở (1) tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

+ không hiện tượng: KOH

18 tháng 7 2023

a) dd AgNO3 vào NaCl: kết tủa trắng bạc xuất hiện dần.

`AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3`
b) dd BaCl2 vào H2SO4: kết tủa trắng xuất hiện

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
c) sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaCO3, kết tủa đạt cực đại khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng hết, nếu CO2 dư thì kết tủa dần tan; khi này phản ứng kết thúc khi CO2 hết.

`CO_2+`\(Ca\left(OH\right)_2\) `\rightarrow CaCO_3+H_2O`

`CO_2+CaCO_3+H_2O \rightarrow` \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
d) sục khí SO2 vào dd Ba(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaSO3,.... (như câu c)

`SO_2+`\(Ba\left(OH\right)_2\) `\rightarrow BaSO_3+H_2O`

`SO_2+BaSO_3+H_2O \rightarrow` \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
e) cho dd NaOH vào dd H2SO4: phản ứng xảy ra nhanh chóng và có hiện tượng tỏa nhiệt.

`2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O`
f) cho dd NaOH vào dd MgCl2: có kết tủa màu trắng xuất hiện.

`2NaOH+MgCl_2\rightarrow 2NaCl+`\(Mg\left(OH\right)_2\)
g) cho dd NaOH vào dd FeCl3: có hiện tượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện.

`3NaOH+FeCl_3 \rightarrow 3NaCl+`\(Fe\left(OH\right)_3\)
h) cho dd HCl vào dd Na2CO3: có hiện tượng khí không màu bay ra.

`2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2`
i) cho dd HCl vào chất rắn (sao mà là dung dịch được) CaCO3: có hiện tượng chất rắn bị hòa tan sau đó khí không màu bay ra.

`2HCl+CaCO_3 \rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2`
j) cho Zn vào dd HCl: Zn tan có khí không màu không mùi bay ra.

`Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2`
k) Cho Na vào nước: Na tan dần có khí không màu mùi thoát ra.

`Na+H_2O \rightarrow NaOH+`\(\dfrac{1}{2}H_2\)
l) Cho kim loại vào nước: Với 5 kim loại (kiềm/ kiềm thổ) thì tan dần có khí không màu không mùi thoát ra, còn lại không hiện tượng (kim loại không tan).

11 tháng 3 2022

Ca(HCO3)2: muối axit: canxi hiđrocacbonat

K2CO3: muối trung hòa: kali cacbonat

CaCO3: muối trung hòa: canxi cacbonat

KHCO3: muối axit: kali hiđrocacbonat

Na2CO3: muối trung hòa: natri cacbonat

CuCO3: muối trung hòa: đồng (II) cacbonat

BaCl2: muối trung hòa: bari clorua

MgCO3: muối trung hòa: magie cacbonat

Bà(HCO3)2: muối axit: bari hiđrocacbonat

11 tháng 3 2022

Giải giúp mình câu b,c,d với

7 tháng 9 2023

Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:

H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl

H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑

H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑

H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑

Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:

Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):

Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑

MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):

MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:

Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O

Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):

2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑

Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).

18 tháng 2 2020

a)

- Nhúng quỳ tím:

Quỳ tím sang đỏ là HCl

Quỳ tím không chuyển màu là NaI, KBr, KCl

- Cho AgNO3

Kết tủa vàng là KBr

Kết tủa da cam là NaI

Kết tủa trắng là KCl

c)

-Dùng quỳ tím

+ Chuyển xanh là KOH

+ Chuyển đỏ là HNO3, HCl(N1)

+ Chuyển tím là K2SO4, BaCl2(N2)

- Cho AgNO3 vào N1

+ Kết tủa là HCl

+ K pư là HNO3

- Ba(OH)2 vào N2

+ Kết tủa là K2SO4

+ Kpư là BaCl2

d)

- Cho nước vào

+TH k tan là caco3

+ K tan là còn lại

- Cho các chất còn lại vào HCl

+ Xh khí là K2CO3

+ K pư là NaCl, KNO3

- Cho td vs agno3

+ Kết tủa trắng là nacl

+ K pư là kno3

e)

-Cho nước vào
+ TH k tan là BaCO3, AgCl(N1)

+ TH tan là KI, KCl(N2)

- Cho N1 vào HCl

+ TH kết tủa tan xh khí k màu là BaCO3

+ TH k tan là AgCl

- Cho N2 td vs AgNO3

+ Kết tủa trắng là KCl

+ Kết tủa da cam là KI

23 tháng 6 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.

+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.

PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)

_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)

PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)

\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.

_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.

PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

18 tháng 10 2016

mik  lm  đc  c2

cho  dd NAOH lấy  dư

nh4cl có  khí thoát  ra

fecl2 có  kết tủa trắng  xanh  : feoh2

fecl3  kt  đỏ  nâu : feoh3

alcl3 thì  có  kết tủa keo  trắng  tan  trong  kiềm  dư 

còn  lại  là  mgcl2

18 tháng 10 2016

Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4 

Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2 

Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH

Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH 

NH4NO3 có khí mùi khai bay ra 

FeCl2 có kết tủa trắng xanh 

Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ 

MgCl2 tạo kết tủa trắng 

AgNO3 không hiện tượng 

 

20 tháng 6 2019

Đầu tiên, hòa tan các muối này vào H2O. 4 muối này sẽ chia thành 2 nhóm
Nhóm tan: NaCO3 và CaCl2
Nhóm không tan: MgCO3 và BaCO3
Sau đó cho H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử
Nhóm 1: phản ứng với NaCO3 tạo thành khí CO2 bay lên, với CaCl2 ko có hiện tượng gì

PTHH: Na2CO3+ H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O+CO2\(\uparrow\)
Nhóm 2: phản ứng với MgCO3 tạo khí CO2, với BaCO3 tạo khí CO2 và kết tủa BaSO4 ko tan trong axit.

PTHH: MgCO3+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O+CO2\(\uparrow\)

BaCO3 + H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+H2O+ CO2\(\uparrow\)

3 tháng 7 2017

Hỏi đáp Hóa học

24 tháng 3 2021

• BaCl2 và Na2SO4

 

 

c:

Trích mẫu thử của từng hóa chất

Cho quỳ tím vào trong 4 lọ. Nếu chuyển sang màu xanh thì đó là Ba(OH)2, NaOH. Còn không đổi màu là NaCl và Na2SO4

Cho H2SO4 vào trong hai lọ Ba(OH)2, NaOH

Nếu có kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2, ko có hiện tượng thì là NaOH

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow H_2O+Na_2SO_4\)

Cho BaCl2 vào trong NaCl và Na2SO4.

Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4, ko thì là NaCl

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)

d: Cho Ba(OH)2 vào trong

Nếu có kết tủa trắng là K2SO4

\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

Nếu có kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3

\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)

Nếu có kết tủa màu xanh thì CuCl2

\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)

Nếu có khí bay lên thì là NH4Cl

\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

8 tháng 8 2023

a)

Nhúng quỳ tím:

- quỳ chuyển đỏ là HCl và `H_2SO_4`

- quỳ chuyển xanh là \(Ba\left(OH\right)_2\)

- quỳ không chuyển màu là NaCl

Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:

- kết tủa trắng: `H_2SO_4`

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

- không hiện tượng: HCl