Present ( nguyên thể ) | Past ( quá khứ ) | Past participle ( phân từ II ) |
1,work 2,have 3,do 4,speak 5,listen 6,read 7,write 8,eat 9,drink 10,sleep 11,play 12,buy 13,make 14,take |
Help me ! Mình sẽ chọn cho các bạn . Mình cần trước 5h chiều nay .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Combine each pair of sentences, using present participle or past participle.
1. The man is Mr.Nam. He teachers English in this school. →___The man teaching English in this school is Mr.Nam_____________________
2. The woman is my mother. She understands me best. →____The woman understanding me best is my mother____________________
3. The best footballer is Công Vinh. He plays football very beautifully. →___The best footballer playing football very beautifully is Công Vinh_____________________
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
visited
2worked
3found
4met
5thought
6was/were
7played
9ordered
10read
11heard
12could
13lost
14standed
15walked
16exchanged
visited
worked
found
met
thought
was/were
played
watched
ordered
read
heard
could
lost
stood
walked
exchanged
1. The film wasn't as good as we had expected. (disappoint)
a. The film was disappointing .
b. We were disappointed with the film.
2. Diana teaches young children. It's a very hard job but she enjoys it.(exhaust)
a. She enjoys her job but it is often exhausting .
b. At the end of a day's work, she is often exhausted .
3. It's been raining all day. I hate this weather. (depress)
a. This weather is depressing.
b. This weather makes me depressed .
c. It's silly to get depressed because of the weather.
4. Clare is going to the United States next month. She has never been there before. (excite)
a. It will be an exciting experience for her.
b. Going to new places is always exciting .
c. She is really excited about going to the United States
1. The seafood was very delicious.
2. Hoa received a letter from her penpal Tim yesterday.
3. I went to the movie theater last night.
4. They ate fish and crab for their lunch.
5. Liz returned to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
6. She wore a blue dress in her last brithday party.
7. Mr. Robinson bought Liz a cap.
8. He took his children to the zoo last Sunday.
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want
Tham khảp
1. I was sitting in a café when you called.
2. When you arrived at the party, who was there?
3. Susie was watching a film when she heard the noise.
4. Yesterday I went to the library, next I had a swim, later I met Julie for a coffee.
5. We were playing tennis when John hurt his ankle.
6. What were they doing at 10pm last night? It was really noisy.
7. He was taking a shower when the telephone rang.
8. He was in the shower when the telephone rang.
9. When I walked into the room, everyone was working.
10. . It was a day last September. The sun was shining, the birds were singing. I
was walking along the street when I met an old friend.
11. He was living in Russia when the Revolution started.
12. When her train got to the station, we were waiting on the platform.
13. He was so annoying! He was always leaving his things everywhere.
14. On holiday we visited Rome, saw the Vatican, and spent a few days at the
beach.
15. Why were you standing on a chair when I came into the room?
16. They lived in Germany when they were young.
17. At 7pm yesterday, we were listening to music.
18. When I left the house, it was snowing.
19. He was working in a bank when he met his wife.
20 What were you doing when I called you last night
1,work
2,have
3,do
4,speak
5,listen
6,read
7,write
8,eat
9,drink
10,sleep
11,play
12,buy
13,make
14,take
1.worked
2.had
3.did
4.spoke
5.listened
6.read
7.wrote
8..ate
9.drank
10.slept
11.played
12.bought
13..made
14.took
1.worked
2.had
3.done
4.spoken
5listened
6.read
7.written
8.eaten
9.drunk
10.slept
11.played
12.bought
13.made
14.taken
Bài làm
1. work - worked - worked
2. have - had - had
3. do - did - done
4. speak - spoke - spoken
5. listen - listened - listened
6. read - read - read
7. write - wrote - written
8. eat - ate - eaten
9. drink - drank - drunk
10. sleep - slept - slept
11. play - played - played
12. buy - bougght - bought
13. make - made - made
14. take - took - taken
~ Gợi ý: sao bn không mua quyển 360 động từ bất quy tắc và có quy tắc ý. ~
# Chúc bạn học tốt. #