Bang phuong phap hoa hoc hay nhan biet. Viet PTHH
a) 3 kim loai: FE, AG, AL
b) 4 chat khi: CO, \(CO_2,O_2\), \(H_2\)
c) 4 dung dich: KOH, \(H_2SO_4\), KCL, \(KNO_3\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
x x
2R + 2nH2SO4 ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
y y/2
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x x
nZn + R2(SO4)n ---> nZnSO4 + 2R (4)
ny/2 y/2
TH1. Nếu R là kim loại Al thì không có phản ứng (4) do đó chất rắn thu được là Cu (loại) vì khối lượng Cu sinh ra không thể = khối lượng Zn phản ứng.
TH2. Nếu R là Fe thì phản ứng (4) sẽ là: Zn + Fe2(SO4)3 ---> ZnSO4 + 2FeSO4. Do đó chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol = số mol Cu ban đầu) = khối lượng của Zn = 65 (x + y/2). Do đó: 64x = 65(x+y/2) loại. (y là số mol kim loại R ban đầu).
TH3. Nếu R là Ag thì p.ư (4) sẽ là Zn + Ag2SO4 ---> ZnSO4 + 2Ag. Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol) và Ag (y mol). Zn đã phản ứng là x + y/2 mol.
Do đó, ta có: 64x + 108y = 65(x+y/2) hay x = 75,5y. Mặt khác: 64x + 108y = 4,94
Giải hệ thu được y = 0,001 mol. Như vậy %Ag = 0,108.100/4,94 = 2,18% (hợp lí vì đây là tạp chất nên chiếm tỉ lệ % nhỏ).
TH4. Nếu R là Au thì p.ư (4) sẽ là: 2Zn + Au2(SO4)3 ---> 3ZnSO4 + 2Au.
Ta có: 64x + 197y = 65(x+y) hay x = 132y thay vào pt: 64x + 197y = 4,94 thu được y = 0,00057 mol. Do đó %Au = 0,00057.197.100/4,94 = 2,28%.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dd HCl nhận ra:
+Zn tan
+Cu,Ag ko tan (1)
Cho dd AgNO3 vào 1 nhận ra:
+Cu tan,tạo chất rắn màu ánh kim
+Ag ko tan
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử:
- Cho các kim loại trên tác dụng với HCl
+ Kim loại có khí không màu thoát ra là Zn
+ Kim loại không có hiện tượng xảy ra là Ag và Cu
- Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với AgNO3
+ Kim loại có dd màu xanh xuất hiện là Cu
+ Kim loại không có hiện tượng xảy ra là Ag
PTHH: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Cu+2AgNO3--->Cu(NO3)2+2Ag
Mk chỉ làm sơ sơ thôi nhé!!!
_Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí nào làm đục nườc vôi trong là C02
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02,H2
_Dùng Cu0 nung nóng vào hỗn hợp 3 khí:
+Khí nào làm Cu0 màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ là H2
Cu0+H2=>Cu+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02
_Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.
lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử đánh số thứ tự lần lượt vào mẫu thử . cho KOH vào các mẫu thử :
- xuất hiện két tủa trắng là MgSO4 :
MgSO4 +2KOH----> Mg(OH)2 + K2SO4
- xuất hiện kết tủa keo màu trắng là Al2(SO4)3:
Al2(SO4)3 + 6KOH--->2Al(OH)3+3K2SO4
vậy còn lại Na2SO4 không tác dụng với KOH
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH và Ca(OH)2 (Nhóm 1)
+) Không đổi màu: H2O và C2H5OH (Nhóm 2)
- Đốt các chất trong nhóm 2
+) Xuất hiện khí: C2H5OH
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
+) Không hiện tượng: H2O
- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
Bài 2:
Số mol của CuO:
nCuO = 48/80 = 0,6 mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6 mol-> 0,6 mol--> 0,6 mol
Khối lượng của Cu sau pứ:
mCu = 0,6 * 64 = 38,4 (g)
Thể tích khí H2 ở đktc:
VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
Bài 3:
Số mol của khí H2
nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
Số mol của khí O2:
nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
..............0,125 mol--> 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\frac{0,375}{2}> \frac{0,125}{1}\)
Vậy H2 dư
Khối lượng nước:
mH2O = 0,25 *18 = 4,5 (g)
Câu 3.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Cho quỳ tím vào các dung dịch
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím không chuyển màu chất ban đầu là NaCl
Câu 1.
Na2O + H2O → 2NaOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
c, - Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dẫn lần lượt các mẫu thử qua nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục thì đó là CO2, còn lại là H2 và N2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- Cho que đóm đang cháy vào miệng ống các mẫu thử, khí nào làm cho ngọn lửa chuyển thành màu xanh thì đó là H2 còn lại là N2 không có hiện tượng gì
a, - Trích mỗi khí 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Đưa que đóm đã tắt còn tàn đỏ vào miệng các ống nghiệm, ống nào làm cho que đóm bùng cháy thì đó là O2, còn lại là H2 và không khí ko có hiện tượng gì
- Đưa que đóm đàng cháy vào miệng ống nghiệm, ống nào làm cho ngọn lửa chuyển sang màu xanh thì đó là H2 còn lại là không khí
b, - Trích mỗi khí 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dẫn lần lượt các khí vào nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục thì đó là khí CO2, còn lại là O2 và CH4
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
- Cho que đóm đã tắt còn tàn đỏ vào miệng 2 ống nghiệm, khí nào làm cho que đóm bùng cháy thì đó là O2 , còn lại là CH4
-Cho que đóm lại gần các lọ khí trên
+Nhận biết khí oxi:Làm que đóm bùng cháy
PTHH:C+O2->(to)CO2
+còn lại 2 khí Nito và Hidro:Không hiện tượng
-Đốt cháy 2 khí còn lại.
+Nhận biết khí Hidro:cháy với ngọn lửa màu xanh
PTHH:2H2+O2->(to)2H2O
+Nhận biết khí N2:Khí còn lại(Không cháy dưới 1000 độ C)
Mỗi chất lấy một lượng nhỏ cho vào các lọ, đánh số
- Đưa que đóm đang cháy vào các lọ
+ Khí nào làm que đóm cháy mãnh liệt hơn là khí Oxi
+ Khí nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt , có tiếng nổ nhẹ là khí H2
PTHH : 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
+ Khí nào làm tắt que đóm là khí N2
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho HCl vào các mẫu thử
Không xuất hiện khí thoát ra là Ag
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
Cho NaOH vào các mẫu thử
Xuất hiện khí thoát ra: Al (Al là kim loại lưỡng tính)
Còn lại là: Fe
NaOH + Al + H2O =>> NaAlO2 + 3/2 H2
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dẫn các mẫu thử qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho que đóm vào các mẫu thử
Que đóm cháy sáng =>> O2
Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Còn lại là: CO