nhận bt dd axit axetat, dd rượu etylic , etyl axetat, dd glucozo
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho các mẫu thử vào nước
+ Mẫu thử không tan trong nước chất ban đầu là C6H6
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, H2O, CH3COOH (I)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, H2O (II)
- Đốt nhóm II
C2H5OH + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
- Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tua trắng chất ban đầu là C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I qua dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\)C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
P/s: 2 câu còn lại mk chưa hc
\(C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2H_2O\)
C6H12O6 => C2H5OH + 2CO2
C2H5OH+O2 CH3-COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
CH3COOC2H5+H2O->CH3COOH+C2H5OH(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
(-C6H10O5-)n+nH2O-->nC6H12O6
C6H12O6-->2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2-->CH3COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+H20
CH3COOC2H5OH+NAOH-->CH3COONA+C2H5OH
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\xrightarrow[t^o]{axit}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{men}CH_3COOH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\xrightarrow[t^o]{xt}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Mẫu thử còn lại: benzen, glucozo
- Cho lần lượt Ag2O trong dung dịch NH3 vào, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo
Pt: \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
b) làm tương tự câu a là xong
c) Trích...
- Cho dung dịch iot lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu nào thấy xuất hiện dung dịch màu xanh tím là hồ tinh bột
- glucozo tương tự câu a
- rượu etylic tương tự câu a
Còn nếu không thích thì nhận biết saccarozo bằng vôi sữa ( làm dung dịch từ đục trở nên trong )
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt: C2H5OH+Na→C2H5ONa+12H2C2H5OH+Na→C2H5ONa+12H2
Mẫu thử còn lại: benzen, glucozo
- Cho lần lượt Ag2O trong dung dịch NH3 vào, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo
Pt: C6H12O6+Ag2ONH3−−−→C6H12O7+2Ag↓C6H12O6+Ag2ONH3→C6H12O7+2Ag↓
b) làm tương tự câu a
c) Trích...
- Cho dung dịch iot lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu nào thấy xuất hiện dung dịch màu xanh tím là hồ tinh bột
- glucozo tương tự câu a
- rượu etylic tương tự câu a
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow^{men\text{r}ượu}_{t^0}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow^{men\text{gi}ấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow^{H_2SO_4đặc}_{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\rightarrow^{H_2SO_4loãng}_{t^0}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
điều chế rượ etylic từ etyl axetat :
CH3COOC2H5 + NaOH - > CH3COONa + C2H5OH
điều chế etyl axetat từ axit axetic :
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[to]{H2SO4,đặc}\) CH3COOC2H5 + H2O
điều chế axit axetic bằng rượu etylic:
\(C2H5OH+O2-^{men-giấm}->CH3COOH+H2O\)
điều chế etylic bằng glucozo :
\(C6H12O6\xrightarrow[30-33^{oC}]{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
điều chế glucozo bằng tinh bột :
\(\left(-C6H10O5-\right)n+nH2O\xrightarrow[axit]{t0}nC6H12O6\)
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Ag2O và dd NH3 vào các mẫu thử còn lại
Mẫu thử tạo ra kết tủa trắng bạc (pứ tráng gương) là glucozo (đây là pứ đặc trưng là glucozo nên thường dùng để nhận biết)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Vì dung dịch etyl axetat sẽ chứa phần nước, cho Na vào rượu => có khí thoát ra, etyl axetat tuy không tác dụng với Na nhưng lượng nước sẽ tác dụng với Na => cũng có khí thoát ra nên mình sẽ nhận etyl axetat trước
Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại rồi đun nóng
CH3COOC2H5 + NaOH => CH3COONa + C2H5OH
Mẫu thử nào tan trong NaOH là CH3COOC2H5
Còn lại là C2H5OH
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt là axit axetic
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic, etyl axetat và glucozo
để phân biệt rượu etylic, etyl axetat và glucozo ta cho từng mẫu thử vào dd AgNO3 có hòa tan NH3
+ mẫu thử phản ứng tạo chất rắn màu sáng bạc là glucozo
C6H12O6+ Ag2O\(\xrightarrow[]{NH3}\) C6H12O7+ 2Ag\(\downarrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là rượu etylic và etyl axetat
để phân biệt rượu etylic và etyl axetat ta cho vào mỗi mẫu thử một mẩu Na
+ mẫu thử phản ứng có khí thoát ra là rượu etylic
2C2H5OH+ 2Na\(\rightarrow\) 2C2H5ONa+ H2\(\uparrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là etyl axetat