K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2019

pollution

pollutly 

chúc bạn học tốt

tk mình nha

14 tháng 1

pollute

14 tháng 1

pollutant

5 tháng 4 2023

 tính tình của cloud ----> cloudy

Trạng từ của official -----> officially

Trạng từ của joy ------->joyfully

  động từ Erupt: cái này đã là V rồi ạ

động từ Exhibition : Exhibit

14 tháng 5 2021

1 polluted

2 politely

3 artist

23 tháng 1 2018

chia động từ trong ngoặc

the beach is full of all kinds of ____pollution______(pollute)

23 tháng 1 2018

pollution

15 tháng 4 2017
1. Định nghĩa:

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?Ví dụ:

1)He runs fast.

2)She dances badly.

3)I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

1)She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng]

2)I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ:

1)I want to do the exercise now!

2)She came yesterday.

3)Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time.He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ:

1)This food is very bad.

2)She speaks English too quickly for me to follow.

3)She can dance very beautifully.

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất nhiều), exactly (chính xác), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (khá), rather (hơn).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai... lần...)
Ví dụ:

1)My children study rather little.

2)The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ:

1)When are you going to take it?

2)Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ:

1)I remember the day when I met her on the beach.

2)This is the room where I was born.

3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ:

1)A hard worker works very hard.

2)A late student arrived late.

30 tháng 3 2021

1. Air (pollute)..............pollution......................can make people unhealthy.

2. The earth's climate are becoming (warm)............warmer........................

3. What is the (high).....................height......................of mount everest.

4. Vietnam has a lot of (beauty)................beautiful..................................places

5. My name is Adam. I am from the USA. I am (america).................American...........................

Bài trên kia sai nha

30 tháng 3 2021

1. Air (pollute) polluted can make people unhealthy.

2. The earth's climate are becoming (warm) warming

3. What is the (high) highing of mount everest.

4. Vietnam has a lot of (beauty)beautied places

5. My name is Adam. I am from the USA. I am (america) american

 
26 tháng 4 2018

a) Vì học giỏi, Lan được cô giáo khen.

b) Nhờ chăm học, Mai đã đạt được kết quả tốt.

c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.