Để đốt nóng 2 kg khí N2 ở điều kiện đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 20 độ C đến nhiệt độ t2 người ta mất một nhiệt lượng 100 kJ/kg. Công giãn nở bằng:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ở trạng thái cuối ta có:
Trong quá trình đẳng áp:
Trong đó:
Độ biến thiên nội năng:
tóm tắt
m1 = 2kg
t1 = 100oC
c= 4200J/kg.K
t= 40oC
t2 = 20oC
m2 = ?
Giải
Nhiệt lượng 2 kg nước sôi tỏa ra là
Q1 = m1.c.△t1 = m1.c.(t1 - t) = 2 . 4200 .(100 - 40)
= 504000(J)
Khối lượng nước ở nhiệt độ 20oC cần đổ để sau khi cân bằng
nhiệt , nhiệt độ nước ở 40oC là:
Q2 = Q1( phương trình cân bằng nhiệt)
Q2 = 504000 (J)
m2.c.△t2 = 504000(J)
m2.c.(t-t2)= 504000(J)
m2 = \(\dfrac{504000}{c.\left(t-t_2\right)}\)=\(\dfrac{504000}{4200.\left(40-20\right)}\)
= 6 (kg)
Đáp số : m2 = 6kg
Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t)
Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2)
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t - t2)
Nhiệt dung riêng của kim loại là:
m1=4 kg; t1=20*
m2=8 kg ; t2 = 40*
t=22,35*
*) Rót lượng nước m từ bình A sang B , gọi nhiệt độ cân bằng là t*
Q1=Q2
<=> c.m.(t*-t1) = c.m2.(t2-t*)
=> m =m2.(t2−t∗)(t∗−t1)m2.(t2−t∗)(t∗−t1) (1)
*) Tiếp tục rót lượng nước m từ bình B sang A thìi nhiệt độ cân bằng là t=22,35*
Q3=Q4
<=> c.(m1-m)(t-t1)= c.m.(t*-t)
<=> m1.(t-t1) -m(t -t1) = m(t*-t)
<=> m1(t-t1) = 2m(t*-t+t-t1) = 2m(t*-t1)
=> m= m1(t−t1)(t∗−t1)m1(t−t1)(t∗−t1) (2)
Giải (1) và (2), ta có
m2.(t2−t∗)(t∗−t1)m2.(t2−t∗)(t∗−t1) = m1(t−t1)(t∗−t1)m1(t−t1)(t∗−t1)
=> t*= 38,825*
thay t* vào (1)
=> m≈ 0,5 kg
Có m = 180 kg.
Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên là:
\(Q=mc\left(t-t_0\right)\)
\(\Rightarrow3820000=180.4200\left(60-t_0\right)\)
\(\Rightarrow t=5\)oC.
Đáp án: B
- Nhiệt lượng toả ra của m1 kg nước để hạ nhiệt độ tới 0 0 C là :
- Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước đá tăng nhiệt độ tới 0 0 C là:
- So sánh Q t h u và Q t ỏ a ta thấy Q 1 > Q 2 . Vậy nước đá bị nóng chảy.
- Nhiệt lượng cần để nước đá nóng chảy hoàn toàn là :
- So sánh ta thấy Q 1 < Q 2 + Q 3 . Vậy nước đá chưa nóng chảy hoàn toàn.
Vậy nhiệt độ cân bằng là t = 0 0 C .
Gọi ρ 1 và ρ 2 là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ T 1 = 27 + 273 = 300 K và nhiệt độ T 2 là nhiệt độ khi khí cầu bắt đầu bay lên.
Khi khí cầu bay lên:
F Á c - s i - m é t = P v ỏ k h í c ầ u + P c ủ a k h ô n g k h í n ó n g
ρ 1 gV = mg + ρ 2 gV
ρ 2 = ρ 1 – m/V (1)
Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của không khí là:
ρ 0 = 29g/22,4l = 1,295g/ d m 3 = 1,295kg/ m 3
Vì thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi nên khối lượng riêng của một lượng khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.
Ta có: ρ 1 = T 0 ρ 0 / T 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ρ 1 = 1,178 kg/ m 3
Do đó ρ 2 = 0,928 kg/ m 3
t 2 = 108 ° C
tk
Bài 5: Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32 độ C đến nhiệt độ t2 = 117 độ C, thể tích khối khí tăng thêm... - Hoc24
Đổi đơn vị \(t^oC\) ra đơn vị Kenvin.
\(T_1=32^oC=32+272=305K\)
\(T_2=117^oC=117+273=390K\)
Thể tích khối khí sau: \(V_2=V_1+1,79\left(l\right)\)
Qúa trình đẳng áp:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{305}=\dfrac{V_1+1,7}{390}\Rightarrow V_1=6,1l\)
Thể tích khối khí sau: \(V_2=V_1+1,7=6,1+1,7=7,8l\)