K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2018

+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:

           S = vtb . t = vt

+ Phương trình chuyển động:     x = xo + vt (với xo : tọa độ ban đầu)

7 tháng 4 2017

- Công thức tính quãng đường đi được:

s = vtb.t = v.t

- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

x = x0 + s = x0 + vt

7 tháng 4 2017

Toc do TB= quang duog di dc/ thoi gian
quang duong= Vtb* t= V* t .
Ptcd: x= Xo + v* t
trong do:
Xo: la toạ do ban dau.
V,t: chac bn kũng pjt oy....

Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/ha)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8hc) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến Bd) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)Từ A lúc 6:30 một người đi về B,...
Đọc tiếp

Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h

a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.

b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h

c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B

d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h

a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.

b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h

c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B

d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)

0
12 tháng 9 2021

đổi : 6h30'=6,5h

Chọn gốc tọa độ O trùng A

Chiều dương trục Ox : từ A đến B

Quãng đường đi được :

\(s_1=30t\left(km\right)\)

Phương trình chuyển động của mỗi vật:

\(x_1=30t(km,h)\)

b,Vị trí của người này lúc 8h là

x=30.(8-6,5)=45(km)

Phương trình chuyển động của người đó sau khi đến B là:

\(75=30t\Rightarrow t=2,5\left(h\right)\)

thời điểm người đó tới B là: 6,5+2,5=9(h)

< câu c bạn tự làm nha>

12 tháng 9 2023

\(a,\) Dựa vào \(x=t^2+4t+2\left(m\right)\), ta suy ra \(a=2m/s^2;v_0=4m/s\)

Ta thấy \(v>0\), gia tốc a cùng chiều với vận tốc v nên tính chất của chuyển động là Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

\(b,v=v_0+at\\ \Leftrightarrow v=4+2.4\\ \Leftrightarrow v=12\left(m/s\right)\)

Vậy tại thời điểm \(t=4s\) thì \(v=12m/s\)

\(c,\) Ta có :

 \(v^2-v_0^2=2ad\\ \Leftrightarrow36^2-4^2=2.2d\\ \Leftrightarrow d=320\left(m\right)\)

Vì \(v>0\Rightarrow s=d=320m\)

Vậy với \(v=36m/s\) thì \(s=320m\)

20 tháng 10 2021

Đổi: 120m = 0,12km, 60s = 1h

Vận tốc tb của người đó trên quãng đường đầu:

\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{0,12}{1}=0,12\left(km/h\right)\)

Vận tốc trên cả 2 quãng đường:

\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{0,12+4,5}{1+0,5}=3,08\left(km/h\right)\)

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNGCHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của...
Đọc tiếp

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)

- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
                             CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)

- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.

3
10 tháng 5 2016

Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.

10 tháng 5 2016

Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng

Động học chất điểm

1 tháng 6 2018

Công thức tính quãng đường đi :

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

+ Chuyển động theo chiều (+) thì vo > 0.

+ Nhanh dần đều :a.v > 0 tức a cùng dấu với vo và v.

+ Chậm dần đều : a.v < 0 tức a trái dấu với vo và v.

Nhận xét : Quãng đường đi được trong các chuyển động thẳng biến đổi đều phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.

27 tháng 10 2018

a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.

∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.

∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h

d) Kiểm tra bàng phép tính:

Thời điểm ô tô đến P:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10