K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2019

- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím:

+ quỳ tím hóa đỏ -> NaHSO4

+ quỳ tím hóa xanh -> Na2CO3 ; Na2SO4 ; Na2S ( nhóm I)

+ không đổi màu -> BaCl2

- cho dd NaHSO4 vừa tìm đc vào nhóm I

+ có khí mùi trứng thối thoát ra -> Na2S

Na2S + 2NaHSO4 -> 2Na2SO4 + H2S \(\uparrow\)

+ có khí mùi hắc thoát ra -> Na2SO3

Na2SO3 + 2NaHSO4 -> 2Na2SO4 + SO2 \(\uparrow\)

+ có khí không màu thoát ra -> Na2CO3

Na2CO3 + 2NaHSO4 -> 2Na2SO4 + CO2 \(\uparrow\)

28 tháng 10 2016

_ Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
...+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
...+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và
...Na2S.
...+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
..........2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
..........2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
..........2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím không đổi màu: BaCl2 và NaCl  (Nhóm 1)

+) Quỳ tím hóa đỏ: NaHSO4 

+) Quỳ tím hóa xanh: NaAlO2 và Na2CO3  (Nhóm 2)

- Đổ dd NaHSO4 vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(2NaHSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2SO_4+2HCl\)

+) Không hiện tượng: NaCl

- Đổ dd BaCl đã biết vào nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3 

PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaAlO2

 

 

29 tháng 6 2021

Cho quỳ tím vào => Hóa đỏ : NaHSO4

Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào các mẫu thử : 

- Sủi bọt khí không màu : Na2CO3

- Sủi bọt khí mùi hắc : Na2SO3

- Kết tủa trắng : BaCl2

- Sủi bọt khí mùi trứng thối : Na2S

 

29 tháng 6 2021

Dùng quỳ tím nhận biết được $NaHSO_4$ làm quỳ hóa đỏ

$Na_2CO_3;Na_2SO_3;Na_2S$ làm quỳ hóa xanh (Nhóm 1)

$BaCl_2$ không làm quỳ đổi màu

Dùng $NaHSO_4$ nhỏ vào nhóm (1). Chất tạo khí có mùi khai là $Na_2S$. Chất tạo khí không màu là $Na_2CO_3$. Chất tạo khí có màu nâu là $Na_2SO_3$

 

18 tháng 1 2020

Tham khảo nha bạn! (Nguồn: hoc24)

Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và Na2S.
+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O

18 tháng 1 2020

Cho quỳ tím vào các mẫu dung dịch

NaHSO4 là muối axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Na2CO3 ; Na2SO3 và Na2S làm xanh quỳ tím vì là muối kim loại kiềm của axit yếu nên có tính bazo.

BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím.

Cho NaHSO4 tác dụng với các dung dịch ở nhóm làm xanh quỳ tím.

NaHSO4 tác dụng với Na2CO3 tạo ra khí không màu không mùi.

Na2CO3 + 2NaHSO4\(\rightarrow\) 2Na2SO4 + CO2 + 2H2O

NaHSO4 tác dụng với Na2SO3 tạo ra khí không màu mùi hắc là SO2

Na2SO3 + 2NaHSO4 \(\rightarrow\) 2Na2SO4 + SO2 + 2H2O

NaHSO4 tác dụng với Na2S tạo ra khí mùi trứng thối là H2S

Na2S + 2NaHSO4 \(\rightarrow\) 2Na2SO4 + H2S

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
29 tháng 10 2023

Bạn tách từng bài ra nhé.

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + ......... b) HCl + ......... ➡ AgCl + ........... c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ........... d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................ e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: Na ➡(1) Na2O ➡(2) Na2CO3 ➡(3) Na2SO4 ➡(4) NaCl ➡ (5) NaOH. Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3. Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn. a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính m gam. c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính: a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính: a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

1
28 tháng 10 2023

Bạn tách câu hỏi ra nha

8 tháng 11 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: NaOH

+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd H2SO4 vừa nhận biết được

+ Có tủa trắng: BaCl2

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: Na2SO4

- Dán nhãn.

8 tháng 11 2023

\(NaOH\left(B\right);H_2SO_4\left(A\right);Na_2SO_4\left(M\right);BaCl_2\left(M\right)\)

`-` Trích mẫu thử

`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím

`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)

`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> H_2SO_4` (nhận)

`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4 , BaCl_2` `(1)`

`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`

`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `-> Na_2SO_4`

`PT: Na_2SO_4 + BaCl_2 -> 2NaCl + BaSO_4`

`+` Mẫu thử còn lại `-> BaCl_2`.

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
25 tháng 6 2021

Bài 1 :

- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .

- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .

  +, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH

  +, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .

- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .

  +, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2

PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .

PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)

 +, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O

- Đun các dung dịch còn lại .

 +, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl

  +, Còn lại không có gì là h2o

25 tháng 6 2021

sai sai