K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2021

a, 

- Được tạo bởi 3 ntố Zn, P, O

- Có 3 ntử Zn, 2 ntử P, 8 ntử O

- PTK = 65.3+(31+16.4).2 = 385 (đvC)

b, 

- Được tạo bởi 3 ntố Fe, C, O

- Có 2 ntử Fe, 3 ntử C, 9 ntử O

- PTK = 56.2+(12+16.3).3 = 292 (đvC)

28 tháng 10 2020

* CTHH của Zn3(PO4) cho biết:

- Zn3(PO4) do 3 nguyên tố tạo ra là: Zn, P, O

- Có 3 nguyên tử Zn, có 1 nguyên tử P, có 4 nguyên tử O trong 1 phân tử

- PTK: Zn3(PO4)= 65*3+(31*1+16*4)= 290 đ.v.C

* CTHH của Fe2(CO3) cho biết:

- Fe2(CO3) do 3 nguyên tố tạo ra là: Fe,C,O

- Có 2 nguyên tử Fe, có 1 nguyên tử C, có 3 nguyên tử O trong 1 phân tử

- PTK: Fe2(CO3) = 56*2+(12*1+16*3)= 172 đ.v.C

Chúc bạn học có hiệu quả!!

5 tháng 10 2021

CuCO3,

Al(NO3)2,=>Al(NO3)3

Ag2O3=?>Ag2O

, CaSO4

, Zn3(CO3)2 ,=>ZnCO3

K(OH)2 , =>KOH

Ba3PO4,

KO,=>K2O

H2SO4,

Ba2Cl.=>BaCl2

31 tháng 12 2021

b: Axit sunfuric

c: Sắt(III) sunfat 

30 tháng 7 2019

Công thức hóa học của các axit là:

HCl: axit clohidric.

H2SO4: axit sunfuric.

H2SO3: axit sunfurơ.

H2CO3: axit cacbonic.

H3PO4: axit photphoric.

H2S: axit sunfuhiđric.

HBr: axit bromhiđric.

HNO3: axit nitric.

14 tháng 9 2021

Công thức hóa học của các axit là:

HCl: axit clohidric.

H2SO4: axit sunfuric.

H2SO3: axit sunfurơ.

H2CO3: axit cacbonic.

H3PO4: axit photphoric.

H2S: axit sunfuhiđric.

HBr: axit bromhiđric.

HNO3: axit nitric.

HCl : axit clohidric

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric (này cho cả gốc =SO4 và -HSO4)

H2CO3: axit cacbonic

H3PO4: axit photphoric

H2S: axit sunfuhidric

HBr: Axit bromhidric

HNO3: axit nitric

 

1 tháng 11 2021

- Fe2(SO4)3

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Fe, S và O

+ Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

\(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+\left(32+16.4\right).3=400\left(đVC\right)\)

- MgCO3

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Mg, C và O

+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

\(PTK_{MgCO_3}=24+12+16.3=84\left(đvC\right)\)

Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3­, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.Bài 3: a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4b. Lập CTHH tạo bởi Na và...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3­, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.

Bài 3:

a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4

b. Lập CTHH tạo bởi Na và O

Bài 4. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau và giải thích

a. Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và  uốn cong được.

b. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.

c. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.

d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi

Bài 5: Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của 1 cặp chất tuỳ chọn trong phản ứng.

1)   MgCl2   +   KOH   →   Mg(OH)2   +  KCl
2)   Fe2O3   +  H2SO4   →   Fe(SO4)3  +  H2O
3)   Cu(NO3)2  +  NaOH   →   Cu(OH)2  +   NaNO3
4)   P   +   O2   →  P2O5  
5)   SO2   +   O2   →   SO3
6)  N2O5   +  H2O  →  HNO3

5
16 tháng 2 2022

Bài 5:

\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\2 SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2SO_3\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)

16 tháng 2 2022

Bài 4:

a) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi hình dạng, không thay đổi bản chất.

b) Hiện tượng hoá học. Thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

c) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi trạng thái chứ không thay đổi bản chất.

d) Hiện tượng hoá học. Nó thay đổi bản chất (có chất mới sinh ra)

\(2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\)

6 tháng 5 2021

Axit : 

- H2SO4 : axit sunfuric 

Bazo : 

- Ba(OH)2 : Bari hidroxit

Muối : 

- Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat 

- Ca3(PO4)2 : Canxi photphat 

- Na2HPO4 : Natri hidrophotphat 

H2SO4: axit sunfuric (axit)

Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat (muối)

Ba(OH)2: bari hidroxit (bazo)

Ca3(PO4)2: canxi photphat (muối)

Na2HPO4: Natri hidrosunfat (muối)

8 tháng 9 2018

- Công thức F e 2 ( S O 4 ) 3  cho biết:

Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.

Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).

- Công thức O 3  cho biết:

Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên

Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử

Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)

- Công thức C u S O 4   cho biết:

Hợp chất này gồm 3 nguyên tố Cu, S và O tạo nên.

Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử.

Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 16 × 4 = 160 (đvC).