K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a.BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ b.BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ c.N_2O_5+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+H_2O\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

đề cho SO2 chứ không phải SO3 em ạ!

3 tháng 10 2021

a)BaO+H2O->Ba(oH)2

SO2+H2O->H2SO3

c)

SO2+KOH->K2SO3+H2O

b)

BaO+2HCl->BaCl2+H2O

Fe2O3+6HCl->2Fecl3+3H2O

3 tháng 10 2021

\(a/ BaO; SO_2\\ BaO+H_2O \to Ba(OH)_2\\ SO_2 +H_2O \to H_2SO_3\\ b/ SO_2\\ 2KOH+SO_2 \to K_2SO_3+H_2O\\ c/ BaO; Fe_2O_3\\ BaO+2HCl \to BaCl_2+H_2O\\\ Fe_2O_3+6HCl \to 2FeCl_3+3H_2O\)

10 tháng 10 2021

a, - Những oxit tác dụng với nước:
+ P2O5 + 3H2O--> 2H3PO4
+ Na2O + H2O---> 2NaOH
+ N2O+ H2O---> 2HNO3
+ CuO + H2O---> Cu(OH)2
+ BaO + H2O---> Ba(OH)2
+ K2O + H2O---> 2KOH
+ Fe2O+ 3H2O---> 2Fe(OH)3
+ SO2 + H2O---> H2SO3
b, Những oxit tác dụng với H2SO4
+ Na2O + H2SO4---> Na2SO4 + H2O
+ K2O + H2SO4 ----> K2SO4 + H2O
+ BaO + H2SO4---> BaSO4 + H2O
+ CuO + H2SO4---> CuSO4 + H2O
c, - Tác dụng với dd Ba(OH)2
+ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
                    Chúc bạn học tốt <3

Bài 1:

a) K2O: Kali oxit (Oxit bazo)

CaO: Canxi oxit (Oxit bazo)

SO2: lưu huỳnh đioxit (oxit axit)

CuO: Đồng (II) oxit (oxit bazo)

CO: cacbon oxit (oxit trung tính)

FeO: sắt (II) oxit (oxit bazo)

Al2O3 : nhôm oxit (oxit lưỡng tính)

Fe2O3: sắt (III) oxit (oxit bazo)

SO3: lưu huỳnh trioxit (oxit axit)

P2O5: điphotpho pentaoxit (oxit axit)

b) Những oxit td H2O: K2O, CaO, SO2, SO3, P2O5

P2O5 + 3 H2O ->2  H3PO4

K2O + H2O -> 2 KOH

SO3 + H2O ->  H2SO4

CaO + H2O -> Ca(OH)2

SO2 +  H2O \(⇌\)  H2SO3

c) Những oxit td với  HCl:  CuO, FeO, Fe2O3, Al2O3.

PTHH: FeO +2 HCl -> FeCl2 + H2O

CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2P

Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 +3 H2O

Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3  H2O

d) Những oxit tác dụng được với dd NaOH: Al2O3, P2O5, SO3, SO2

Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O

SO3 + 2 NaOH -> Na2SO4 + H2O

SO3 + NaOH -> NaHSO4 

SO2 + NaOH -> NaHSO3

2 NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O

P2O5 + 6 NaOH -> 2 Na3PO4 + 3 H2O

 

 

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\\ K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ N_2O_5+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau? a.      Nước                      b. Axit clohiđric                           c. Natri hiđroxitViết các phương trình hóa học. Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:a.      Axit sunfuric  + ………………….. --- >  Kẽm sunfat +...
Đọc tiếp

Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau? 

a.      Nước                      b. Axit clohiđric                           c. Natri hiđroxit

Viết các phương trình hóa học.

 

Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

a.      Axit sunfuric  + ………………….. --- >  Kẽm sunfat + Nước

b.      Natri hiđroxit + …………………. --- >  Natri sunfat + Nước

c.      Nước              +  ………………… --- > Axit sunfurơ 

d.     Nước              + …………………. --- > Canxi hiđroxit

e.      Canxi oxit      + ………………….  --- > Canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Câu 8: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với:

a.  Nước, tạo thành dung dịch axit.

b.  Nước, tạo thành dung dịch bazơ.

c.  Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

d.  Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Câu 9: Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:

a.      Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.

b.      Phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.

Câu 10. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí 

1
27 tháng 10 2021

6.

a. CaO + H2O ---> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

SO3 + H2O ---> H2SO4

b. CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O

c. Fe2O3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2O

P2O5 + 4NaOH ---> 2Na2HPO4 + H2O

SO3 + NaOH ---> NaHSO4

7.

a. Kẽm oxit

b. lưu huỳnh đioxit

c. lưu huỳnh trioxit

d. Canxi oxit

e. Cacbon đioxit

8. 

a. CO2 + H2O ---> H2CO3

SO2 + H2O ---> H2SO3

b. Na2O + H2O ---> 2NaOH
CaO + H2O ---> Ca(OH)2

c. Na2O + 2HCl ---> 2NaCl + H2O

CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O

CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O

d. CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O

9. 

a. 2H2 + O2 ---to---> 2H2O

S + O2 ---to---> SO2

C + O2 ---to---> CO2

2Mg + O2 ---to---> 2MgO

2Ca + O2 ---to---> 2CaO

2Cu + O2 ---to---> 2CuO

b. \(Cu\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}CuO+H_2O\)

 

\(Mg\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}MgO+H_2O\)

\(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)

10. 

- Trích mẫu thử:

- Cho que đóm vào các mẫu thử:

+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là H2 và CO

+ Nếu có phản ứng là SO2

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

+ Không có hiện tượng là SO3

- Dẫn 2 khí còn lại qua Fe2O3

+ Nếu có khí bay ra là CO

CO + Fe2O3 ---to---> 2FeO + CO2

+ Không có hiện tượng gì là H2

3H2 + Fe2O3 ---to---> 2Fe + 3H2O

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh

7 tháng 6 2018

Những oxit tác dụng với H 2 O :  S O 2 ,  K 2 O , BaO,  N 2 O 5

   - Những oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

1 tháng 8 2021

a)

Axit, bazo tương ứng lần lượt là : 

$H_2SiO_3,Ba(OH)_2,H_3PO_4,H_2SO_3,H_2SO_4,Mg(OH)_2,Fe(OH)_2, Fe(OH)_3,KOH,HNO_3,Al(OH)_3,Cu(OH)_2$

b)

Tác dụng với nước : 

$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$

b)

$P_2O_5 + 6KOH \to 2K_3PO_4  + 3H_2O$

$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$2KOH + SO_3 \to K_2SO_4 + H_2O$

$N_2O_5 + 2KOH \to 2KNO_3 + H_2O$

$Al_2O_3 + 2KOH \to 2KAlO_2 + H_2O$

$BaO + H_2SO_4  \to BaSO_4 + H_2O$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$

$CuO  + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$