K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2018

nAl = 4,5 mol

nO2 = 3 mol

4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3

Đặt tỉ lệ ta có

\(\dfrac{4,5}{4}>\dfrac{3}{3}\)

\(\Rightarrow\) Al dư

\(\Rightarrow\) mAl2O3 = 2.102 = 204 (g)

\(\Rightarrow\) Không có mâu thuẫn với ĐLBTKL

27 tháng 11 2016

pt hh: 2Mg + O2 = 2MgO

cứ 48g Mg tác dụng hết 32g O2

vay 3g .........................x g ......

x = O2 = 3.32/48 = 2g

hoàn toàn chính xác voi bài cho, k hề mâu thuẫn voi đlbtkl,tui vất vả lắm mới làm dc, cấm sao chép

27 tháng 11 2016

g Mg là....? sai đề

19 tháng 1 2017

2Mg+O2->2MgO

nMg=24/24=1mol

nO2=24/32=0,625mol

Ta có: \(\frac{1}{2}< \frac{0.625}{1}\)

=> Oxi dư

Lượng oxi phản ứng là: 24/3.2=16g

Khối lượng thu đc:24+16=40g

Vậy không mâu thuẫn

Oxi dư: 20-16=4g

chỉ mình vs :(1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO làA. 0,4...
Đọc tiếp

chỉ mình vs :(

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

0
11 tháng 3 2022

a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

 0,6     0,45           0,3                ( mol )

\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)

\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)

\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)

b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

       0,3                                           0,45 ( mol )

\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)

c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)

       0,3                                           0,45  ( mol )

\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)

\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)

 

3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt? 

mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)

nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)

PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2

1,2_____________________0,6(mol)

2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3

0,4___0,6(mol)

nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)

nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)

=> mFe=0,4. 56=22,4(g)

1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l

---

Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)

PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2

x________________x_____x(mol)

MgCO3 -to-> MgO + CO2

y_________y______y(mol)

Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)

=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)

=> CHỌN A

Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)    Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.      a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.      b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.      c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế...
Đọc tiếp

Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)

    Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.

      a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.

      b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.

      c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.

Bài 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam Mg trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của là ?

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Cu cần vừa đủ V lít không khí (đktc) thu được m gam CuO. Tính giá trị của m và V. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.

Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?

Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?

Bài 9: Nung m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 70%, hãy tính giá trị của m ?

 

3
1 tháng 3 2022

Bạn tách ra từng câu nhé!

Bài 3.

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{36}{56}=0,6428mol\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

0,6428 ----- 0,4285           ( mol )

\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

0,857                                                      0,4285    ( mol )

\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,857.158=135,406g\)

Bài 4.

a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\dfrac{51}{102}=0,5mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

  1       0,75            0,5     ( mol )

\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=1.27=27g\)

\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,75.22,4=16,8l\)

b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

       1,5                                                      0,75   ( mol )

\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=1,5.158=237g\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)

  0,5                                0,75   ( mol )

\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25g\)

 

1 tháng 3 2022

undefinedundefinedundefined

5 tháng 10 2017

Câu 1

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,75}{27}=0,25mol\)

\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{32}=0,46875mol\)

2Al+3S\(\overset{t^0}{\rightarrow}Al_2S_3\)

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}=0,125< \dfrac{0,46875}{3}=0,15625\)

\(\rightarrow\)Al hết, S dư

n\(n_{Al_2S_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{0,25}{2}=0,125mol\)

\(m_{Al_2S_3}=0,125.150=18,75g\)

\(n_S\left(pu\right)=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375mol\)

\(m_S\left(pu\right)=0,375.32=12g\)

\(m_S\left(dư\right)=15-12=3g\)

-Ta có thể lý giải theo 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1: 6,75+12=18,75\(\Leftrightarrow\)\(m_{Al}+m_S=m_{Al_2S_3}\)( đúng định luật bảo toàn khối lượng)

+ Cách 2: mthu được\(=18,75+3=21,75g=6,75+15\)

Tức là \(m_{Al_2S_3}+m_{S\left(dư\right)}\)=mAl(ban đầu)+mS(ban đầu) (đúng định luật bảo toàn khối lượng)

5 tháng 10 2017

Câu 2:

3Fe+2O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}Fe_3O_4\)

- Áp dụng định luật BTKL ta có:

\(m_{Fe\left(pu\right)}+m_{O_2\left(pu\right)}=m_{Fe_3O_4\left(tt\right)}\)

\(\rightarrow\)\(m_{O_2\left(pu\right)}=m_{Fe_3O_4\left(tt\right)}-m_{Fe\left(pu\right)}=46,4-33,6=12,8g\)