K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2022

\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: \(R+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow RSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)

          0,2<-------------------------------------0,2

\(\rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow R:Cu\)

8 tháng 5 2022

Khí thoát ra là SO2

\(R\rightarrow R^{2+}+2e\\ S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\\ n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ Bảotoàne:n_R.2=n_{S^{+4}}.2\\ \Rightarrow n_R=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(Cu\right)\)

11 tháng 8 2021

\(n_{NO}=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ \text{Bảo toàn e::}\\ 3n_{NO}=10n_{N_2}\\ \to N_2=\frac{0,05.3}{10}=0,015(mol)\\ V_{N_2}=0,015.22,4=0,336(l)\)

11 tháng 8 2021

Bạn ơi mình chưa hiểu dòng thứ 3 làm, bạn có thể viết cụ thể hơn được k?

15 tháng 8 2018

Đáp án: A.

Phương trình hóa học:

Số mol khí N O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình hoá học :

n M = 0,2 mol và

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch H N O 3 60,0%. Ta có phương trình liên hệ V với n H N O 3 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ V = 61,5 ml

10 tháng 12 2016

Gọi kim loại hóa trị II là M

Ta có mmuối=mkl+71nH2

→nH2=0,12 mol

M + 2 HCl → MCl2 + H2

0,12 0,24 0,12 mol

\(\Rightarrow M_M=\frac{m}{n}=\frac{7,8}{0,12}=65\)

\(\Rightarrow M\) là Zn

CM=\(\frac{0,24}{0,1}=2,4\) M

7 tháng 11 2021

cho mình hỏi chỗ 71.nH2 là sao vậy bạn

 

30 tháng 4 2022

Mg + H2SO4 -- > MgSO4 + H2

 1            1              1             1   (mol)

0,2        0,2           0,2         0,2       (mol)

nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

A + 2H2SO4 ( đặc nóng ) --> ASO4 + SO2 + 2H2O

1           2                                 1              1         2     (mol)

0,4                                                         0,4               (mol)

nSO2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 (mol)

Theo đề ta có :

24.0,2 + A.0,4 = 30,4

=> A = 64 => kim loại A là Cu 

Mg + 2H2SO4 ( đặc nóng )---> MgSO4 + SO2 + 2H2O

 1            2                                    1              1         2            (mol)

0,2                                                               0,2                    (mol)

Cu + 2H2SO4 ( đặc nóng ) ---> CuSO4 + SO2  + 2H2O

 1             2                                   1              1            2       (mol)

0,4                                                             0,4                   (mol)

nSO2 = 0,2+0,4 = 0,6 (mol)

= > VSO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

mMgSO4 = 0,2 . 120 = 24 (g)

mCuSO4 = 0,4.160 = 64 (g)

mSO2 (cả pứ ) = 0,6.64 = 38,4 (g)

mdd = mhhkl + mddH2SO4 - mSO2

       =  30,4  +    200            -   38,4 = 192 (g)

=> \(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{24.100}{192}=12,5\%\)

\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{64.100}{192}=33,33\%\)

22 tháng 11 2019

Số mol  H 2 S O 4  trong 100ml dung dịch 0,5M là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2 S O 4  + 2NaOH → N a 2 S O 4  + 2 H 2 O

Lượng  H 2 S O 4  đã phản ứng với NaOH :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  H 2 S O 4  đã phản ứng với kim loại là :

5. 10 - 2  - 1.67. 10 - 2  = 3,33. 10 - 2  mol

Dung dịch  H 2 S O 4 0,5M là dung dịch loãng nên :

X +  H 2 S O 4  → X S O 4  + H 2 ↑

Số mol X và số mol  H 2 S O 4  phản ứng bằng nhau, nên :

3,33. 10 - 2  mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối lượng: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy kim loại hoá trị II là magie.