Cho 9,75g kim loại Kali tác dụng hết với oxi.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
c, Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra hòa tan vào nước được 150 dd A. Tính nồng độ % của dd A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ b) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{4}n_{Na} = 0,05(mol)\\ V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\\ c) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{160}.100\% = 5\%\\ d)\)
\(n_{Na\ thêm} = x(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{NaOH} = n_{Na} = x(mol)\\ n_{H_2} =0,5x(mol)\\ \Rightarrow m_{dd} = 23x + 160 -0,5x.2 = 22x + 160(gam)\\ \Rightarrow C\% = \dfrac{0,2.40 + 40x}{22x + 160}.100\% = 5\% + 5\%\\ \Rightarrow x = \dfrac{40}{189}\\ m_{Na} = \dfrac{40}{189}.23 = 4,87(gam)\)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Na_2O\)
\(0.2.....0.05.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.......................0.2\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{160}\cdot100\%=5\%\)
Để C% tăng thêm 5%
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(a...............a.......0.5a\)
\(m_{NaOH}=40a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=23a+160-0.5a\cdot2=22a+160\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{40a+8}{22a+160}\cdot100\%=5\%\)
\(\Rightarrow a=0\)
=> Sai đề
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
nK=mM=7,839=0,2(mol)��=��=7,839=0,2(���)
a,PTHH:4K+O2→2K2O�,����:4�+�2→2�2�
0,2:0,05:0,1(mol)0,2:0,05:0,1(���)
K2O+H2O→2KOH�2�+�2�→2���
0,1:0,1:0,2(mol)0,1:0,1:0,2(���)
b,VO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)�,��2=�.22,4=0,05.22,4=1,12(�)
c,mKOH=n.M=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(g)�,����=�.�=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(�)
\(nNa=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
4 1 2 (mol)
0,3 0,075 0,15
\(VO_2=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaO H\)
1 1 2 (mol)
0,15 0,15 0,3 (mol)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%_{ddA}=\dfrac{12.100}{180}=6,67\%\)
a)
nNa = 11,5 : 23 = 0,5 mol
4Na + O2 → 2Na2O
Theo tỉ lệ phương trình => nO2 phản ứng = 1/4nNa = 0,5 : 4 = 0,125 mol
=> VO2 phản ứng = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
nNa2O = 1/2 nNa = 0,25 mol
=> nNaOH = 2nNa2O = 0,5 mol
<=> CNaOH = 0,5 : 0,25 = 2M. Và A thuộc loại hợp chất bazơ.
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
a ) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
b ) \(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Theo phương trình : 1 mol Kali tác dụng hết với 1 mol khí Oxi .
Theo bài ra : 0,2 mol Kali tác dụng hết với 0,2 mol khí Oxi .
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a)PTHH:\(4K+O_2\underrightarrow{t^0}2K_2O\)(1)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol=>n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_K=0,05mol\)
b) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)(2)
theo PTHH (1) => \(n_{K_2O}=0,1mol\)=> \(n_{KOH}=0,2mol\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2gam\)
C%=\(\dfrac{11,2}{160}.100\%=7\%\)
c) gọi x là KL KOH cần thêm vào dd A
ta có: \(\dfrac{11,2+x}{160+x}.100\%=12\%\rightarrow x=9,1gam\)
vậy cần thêm vào 9,1gam KOH
nK=m/M=7,8/39=0,2(mol)
PT:
2K + O2 -t0-> 2K2O
2............1..............2 (mol)
0,2 -> 0,1 -> 0,2 (mol)
b) VO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)
c) PT:
K2O + H2O -> 2KOH + H2\(\uparrow\)
1.............1................2..........1 (mol)
0,2 -> 0,2 -> 0,4 -> 0,2 (mol)
=> mKOH=n.M=0,4.56=22,4(gam)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{m_{KOH}.100\%}{m_{ddKOH}}=\dfrac{22,4.100}{160}=14\left(\%\right)\)
d) C% mới= C%d d A + C%tăng=14+5=19(%)
Gọi x(g) là khối lượng K cần thêm vào
Vậy \(19=\dfrac{\left(x+22,4\right).100}{160}\)
\(\Leftrightarrow3040=100x+2240\)
\(\Leftrightarrow100x=800\)
=> x=8(g)
Vậy cần thêm 8 gam Kali vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5 %
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K + 2Cl\(\rightarrow\) KCl2
0,1 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCl= 0,05.35,5=1,775(l)
K hóa trị 1, Cl cũng hóa trị 1 mà lại có công thức KCl2 là sao???
a) Pt : 2K + O2 -to> 2K2O
b) ta có mK = 9,75g
=> nK = 0,25mol
Pt : 2K + O2 -to> 2K2O
.0,25mol..0,125mol....0,25mol
theo pt : nO2 = 0,125mol
=> VO2 = 2,8 lít
Phương trình sai!!! Hoàng Thảo Linh