K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2022

$\text{D}$

10 tháng 3 2022

c

Câu 1:  Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?   A. Chi-lê.                     B. Cu- ba.                     C. Pê-ru.                      D. Bra-xin.Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là   A.  “cực nóng” của thế giới.                          B.  “lục địa trẻ” của thế giới.   C.  “lục địa già” của thế giới.                        D.  “cực lạnh” của thế giới.Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma...
Đọc tiếp

Câu 1:  Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?

   A. Chi-lê.                     B. Cu- ba.                     C. Pê-ru.                      D. Bra-xin.

Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là

   A.  “cực nóng” của thế giới.                          B.  “lục địa trẻ” của thế giới.

   C.  “lục địa già” của thế giới.                        D.  “cực lạnh” của thế giới.

Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?

   A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.     B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.

   C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.          D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?

   A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.

   B. Lãnh thổ rộng lớn.

   C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.

   D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.

Câu 5:  Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?

   A. 4.                             B. 3.                             C. 2.                             D. 5.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình

   A.  chiến tranh.             B.  bùng nổ dân số.       C.  di dân.                    D.  công nghiệp hóa.

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?

   A. Mục đích tự cung tự cấp.                          B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.

   C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ.                D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.

Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?

   A.  Cô-lôm-bô.             B. Ma-gien-lăng           C.  Va-xcô đơ Ga-ma.  D.  Đi-a-xơ.

Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là

   A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.

   B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.

   C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.

   D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.

Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:

   A.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.

   B.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.

   C.  cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

   D.  cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.

 

 

2
21 tháng 3 2022

Câu 1:  Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?

   A. Chi-lê.                     B. Cu- ba.                     C. Pê-ru.                      D. Bra-xin.

Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là

   A.  “cực nóng” của thế giới.                          B.  “lục địa trẻ” của thế giới.

   C.  “lục địa già” của thế giới.                        D.  “cực lạnh” của thế giới.

Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?

   A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.     B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.

   C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.          D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?

   A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.

   B. Lãnh thổ rộng lớn.

   C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.

   D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.

Câu 5:  Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?

   A. 4.                             B. 3.                             C. 2.                             D. 5.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình

   A.  chiến tranh.             B.  bùng nổ dân số.       C.  di dân.                    D.  công nghiệp hóa.

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?

   A. Mục đích tự cung tự cấp.                          B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.

   C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ.                D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.

Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?

   A.  Cô-lôm-bô.             B. Ma-gien-lăng           C.  Va-xcô đơ Ga-ma.  D.  Đi-a-xơ.

Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là

   A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.

   B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.

   C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.

   D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.

Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:

   A.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.

   B.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.

   C.  cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

   D.  cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.

 

21 tháng 3 2022

âu 1:  Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?

   A. Chi-lê.                     B. Cu- ba.                     C. Pê-ru.                      D. Bra-xin.

Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là

   A.  “cực nóng” của thế giới.                          B.  “lục địa trẻ” của thế giới.

   C.  “lục địa già” của thế giới.                        D.  “cực lạnh” của thế giới.

Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?

   A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.     B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.

   C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.          D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?

   A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.

   B. Lãnh thổ rộng lớn.

   C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.

   D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.

Câu 5:  Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?

   A. 4.                             B. 3.                             C. 2.                             D. 5.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình

   A.  chiến tranh.             B.  bùng nổ dân số.       C.  di dân.                    D.  công nghiệp hóa.

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?

   A. Mục đích tự cung tự cấp.                          B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.

   C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ.                D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.

Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?

   A.  Cô-lôm-bô.             B. Ma-gien-lăng           C.  Va-xcô đơ Ga-ma.  D.  Đi-a-xơ.

Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là

   A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.

   B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.

   C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.

   D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.

Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:

   A.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.

   B.  cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.

   C.  cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

   D.  cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi...
Đọc tiếp

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?
   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.
   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.
   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.
   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.
Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:
   A. Ngồi yên đợi giặc đến.
   B. Đầu hàng giặc.
   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.
   D. Liên kết với Cham-pa.
Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.
   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?
   A. Lý Kế Nguyên
   B. Vua Lý Thánh Tông
   C. Lý Thường Kiệt
   D. Tông Đản.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
   B. Mỗi năm đều có khoa thi.
   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:
   A. Hoa văn hình hoa sen.
   B. Hoa văn hình rồng.
   C. Hoa văn chim lạc.
   D. Hoa văn hình người.
Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?
   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.
   B. Vui chơi giải trí.
   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.
   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.
Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.
   A. Quốc Tử Giám.
   B. Văn Miếu.
   C. Chùa Trấn Quốc.
   D. Chùa Một Cột.
Câu 21: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc………”
Văn hóa Hoa Lư
Văn hóa Đại Nam
Văn hóa Đại La
Văn hóa Thăng Long
Câu 22: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?
A. Năm 1075
B. Năm 1076
C. Năm 1077
D. Năm 1078
Câu 23: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?
   A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
   B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.
   C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
   D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.
Câu 24: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?
   A. Năm 1225.
   B. Năm 1226.
   C. Năm 1227.
   D. Năm 1228.
Câu 25: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
   A. Chế độ Thái thượng hoàng.
   B. Chế độ lập Thái tử sớm.
   C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.
   D. Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 26: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
   A. Trung ương tập quyền.
   B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
   C. Vua nắm quyền tuyệt đối.
   D. Phong kiến phân quyền.
Câu 27: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
   A. Tích cực khai hoang.
   B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
   C. Lập điền trang.
   D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Câu 28: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
   A. Lực lượng càng đông càng tốt.
   B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
   C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
   D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.

 

1

Câu 11: C

Câu 12: C

Câu 13: D

Câu 14: B

Câu 15: C

Câu 16: C

Câu 17: A

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

Câu 21: D

Câu 22: A

Câu 23: C

Câu 24: B

Câu 25: A

Câu 26: A

Câu 27: D

Câu 28: B

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi...
Đọc tiếp

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

1
9 tháng 12 2021

 

 

9 tháng 12 2021

mình ko thấy câu trả lời :v

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi...
Đọc tiếp

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

1
9 tháng 12 2021

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

8 tháng 12 2021

C

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi...
Đọc tiếp

Câu 11: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 12: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 13: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 14: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 15: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 16: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản.

Câu 17: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:

   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

   B. Mỗi năm đều có khoa thi.

   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.

   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.

Câu 18: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

Câu 19: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 20: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

   A. Quốc Tử Giám.

   B. Văn Miếu.

   C. Chùa Trấn Quốc.

   D. Chùa Một Cột.

0
Câu 1: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.Câu 2: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:   A. Ngồi yên...
Đọc tiếp

Câu 1: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?
   A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.
   B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.
   C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.
   D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.
Câu 2: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:
   A. Ngồi yên đợi giặc đến.
   B. Đầu hàng giặc.
   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.
   D. Liên kết với Cham-pa.
Câu 3: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?
   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.
   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 4: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.
   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.
   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 5: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 6: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?
   A. Lý Kế Nguyên
   B. Vua Lý Thánh Tông
   C. Lý Thường Kiệt
   D. Tông Đản.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
   A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
   B. Mỗi năm đều có khoa thi.
   C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
   D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
Câu 8: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:
   A. Hoa văn hình hoa sen.
   B. Hoa văn hình rồng.
   C. Hoa văn chim lạc.
   D. Hoa văn hình người.
Câu 9: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?
   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.
   B. Vui chơi giải trí.
   C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.
   D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.
Câu 10: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.
   A. Quốc Tử Giám.
   B. Văn Miếu.
   C. Chùa Trấn Quốc.
   D. Chùa Một Cột.
Câu 11: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc………”
Văn hóa Hoa Lư
Văn hóa Đại Nam
Văn hóa Đại La
Văn hóa Thăng Long
Câu 12: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?
A. Năm 1075
B. Năm 1076
C. Năm 1077
D. Năm 1078
Câu 13: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?
   A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
   B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.
   C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
   D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.
Câu 14: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?
   A. Năm 1225.
   B. Năm 1226.
   C. Năm 1227.
   D. Năm 1228.
Câu 15: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
   A. Chế độ Thái thượng hoàng.
   B. Chế độ lập Thái tử sớm.
   C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.
   D. Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 16: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
   A. Trung ương tập quyền.
   B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
   C. Vua nắm quyền tuyệt đối.
   D. Phong kiến phân quyền.
Câu 17: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
   A. Tích cực khai hoang.
   B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
   C. Lập điền trang.
   D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Câu 18: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
   A. Lực lượng càng đông càng tốt.
   B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
   C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
   D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.
Câu 19: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?
   A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.
   B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành.
   C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.
   D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.

 

1
8 tháng 12 2021

1C,2C,3D,4B,5C,6C,7A,8B,9C,10A,11D,12A,13A,14A,15A,16A,17D,18D,19C.