K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: 1 cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996 - Gen trội B quy định hạt tròn có 1900 liên kết hidro - Gen lặn b quy định hạt dài có hiệu số giữa A với loại Nu khác là 10%. Cho cây P chứa cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Trong số các cây F1 thấy có cây chứa 1000 X 1. Tìm số lượng từng loại Nu trong gen B và b? 2. Xác định số lượng từng loại Nu...
Đọc tiếp

Bài 1: 1 cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996

- Gen trội B quy định hạt tròn có 1900 liên kết hidro

- Gen lặn b quy định hạt dài có hiệu số giữa A với loại Nu khác là 10%.

Cho cây P chứa cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Trong số các cây F1 thấy có cây chứa 1000 X

1. Tìm số lượng từng loại Nu trong gen B và b?

2. Xác định số lượng từng loại Nu trong mỗi loại hợp tử F1?

3. mARN được tổng hợp từ gen B tham gia quá trình giải mã. Tính số aa có trong một phân tử Pr được tạo thành từ quá trình đó?

Bài 2: Gen B có chiều dài 0.51μm bị đột biến thành gen b. gen b có chiều dài dài hơn gen B là 3.4 A0

a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.

b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 Nu là 300 đvC

Bài 3:Gen B có 20% A và có số liên kết hidro là 3120. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 9735 liên kết hydro. Quá trình này cần 7212 Nu tự do từ môi trường nội bào.

1. Tính số Nu mỗi loại của gen B

2. Đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng nào của đột biến gen? Giải thích? Số Nu mỗi loại của gen b?

4
17 tháng 11 2017

Bài 2:

- Tổng số nu của gen B:

NB = 0,51.10^4/3,4.2=3000(nu)

- Số nu bị mất khi đột biến :

N = 3,4:3,4.2=2 (nu)

- Tổng số nu của gen sau đột biến :

Nb = 3000+2=3002 (nu)

- Do gen b nhiều hơn gen B 2 cặp nu -> Đây là dạng đột biến cấu trúc gen :thêm 2 cặp A-T hoặc thêm 2cặp G-X hoặc thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X

b) - Khối lượng của gen b

m = 3002.300=900600(đvc)

17 tháng 11 2017

Bài 2 :bạn sửa lại lời giải

- Số nu tăng thêm khi đột biến :

3,4:3,4.2=2( nu )

19 tháng 11 2017

Câu 1:

1. + Cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau \(\rightarrow\) số nu của mỗi gen bằng nhau

+ số liên kết hóa trị giữa đường và axit của gen là: 2 x (NB + Nb - 1 - 1) = 5996

mà NB = Nb

\(\rightarrow\) NB = Nb = 1500 nu

* Gen B có: A + G = 750 nu và 2A + 3G = 1900

\(\rightarrow\) A = T = 350 nu; G = X = 400 nu

* Gen b có: A + G = 750 nu và A - G = 10% x 1500

\(\rightarrow\) A = T = 450 nu; G = X = 300 nu

2. + P: Bb x Bb

F1: có cây chứ 1000 X = 400 + 2 x 300 = XB + 2Xb

\(\rightarrow\) hợp tử chứa 1000X có KG là Bbb

\(\rightarrow\) trong quá trình tự thụ phấn có xảy ra đột biến tạo hợp tử Bbb

+ TH1: Đột biến xảy ra ở 1 bên cặp Bb ko phân li ở GPII tạo giao tử Bb và O, kết hợp với giao tử bình thường B và b

\(\rightarrow\) các hợp tử thu được:

- Bbb: A = T = 350 + 450 x 2 = 1250 nu; G = X = 400 + 300 x 2 = 1000 nu

- BBb, OB và Ob e tính tương tự nha!

+ TH2: 1 bên xảy ra rối loạn trong giảm phân I tạo giao tử BB, bb và O. kết hợp với giao tử bình thường B và b

\(\rightarrow\)các hợp tử: Bbb, BBB, bbb, BBb, Ob, OB

3. Số nu của gen B = 1500 nu

\(\rightarrow\) số nu của mARN = 1500 : 2 = 750 nu

+ Số bộ ba của mARN = 750 : 3 = 250 bộ ba

+ Số aa trong phân tử pro hoàn chỉnh là: 250 - 1 - 1 = 248 aa

28 tháng 6 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

21 tháng 12 2019

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen A a B d b D  lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
4 tháng 6 2018

Đáp án C

Theo giả thiết:                A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                      B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài;

                                      D quy định hạt màu vàng >> d quy định hạt màu trắng.

P:  A a B d b D  (liên kết hoàn toàn) x  

A →  sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)

B →  sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = 1/2.0 = 0)

C  đúng. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = 1/2.0 = 0)

D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời con F1 có 4 kiểu hình bằng nhau).

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen  A a B d b D lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen  A a   B d b D  lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
27 tháng 1 2017

Đáp án C

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen A a B d b D  lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I.      Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II.   Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III.Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV.                    Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
13 tháng 2 2018

Chọn B

Xét các phát biểu sau về chu trình nito:

(1) Bón phân hóa học có thể cung cấp một lượng lớn nitơ hữu cơ cho cây trồng -> sai, Phân bón chỉ cung cấp bổ sung lượng nito cho cây trong giai đoạn phát triển nào đó của thực vật nên không thể cung cấp môt lượng lớn cho cây trồng

(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp NO3- cho thực vật → 2 sai, vi khuẩn này chuyển hóa NO3- thành N2 làm thất thoát lượng nito để cây hấp thụ

(3) Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có thể chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây → 3 đúng

(4) Thực vật có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp N2 qua hệ rễ để tổng hợp thành các axit amin → 4 sai, N2 là dạng khó hấp thụ để chuyển hóa vào trong cơ thể thực vật

Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu 3 đúng.

5 tháng 3 2019

Đáp án B

Cây hạt tròn (A_bb) chín muộn chiếm tỉ lệ: 240 : 1000 = 24% = 25% - 1%. => Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn (aabb) chiếm tỉ lệ 1% = 0,1ab x 0,1ab.

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.

Cây đem lai có kiểu gen là Ab//aB, tần số hoán vị 20%

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen Aa Bd bD  lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1